Điều 3 Dự thảo nghị định hướng dẫn luật kinh doanh bất động sản
1. Công trình xây dựng có sẵn, công trình xây dựng hình thành trong tương lai đưa vào kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều 5 Luật Kinh doanh bất động sản được phân loại theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đưa vào kinh doanh bao gồm:
a) Diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích thương mại, gồm: gian thương mại, lô thương mại và các phần diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích thương mại có tên gọi khác;
b) Diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích văn phòng, gồm: văn phòng làm việc, văn phòng kết hợp lưu trú và các phần diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích văn phòng có tên gọi khác;
c) Diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú, gồm: căn hộ du lịch, căn hộ lưu trú và các phần diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú có tên gọi khác;
d) Diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích hỗn hợp và diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích khác trong công trình xây dựng quy định tại khoản 2 Điều 5 Luật Kinh doanh bất động sản.
Dự thảo nghị định hướng dẫn luật kinh doanh bất động sản
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Các loại công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đưa vào kinh doanh
- Điều 4. Công khai thông tin về bất động sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh
- Điều 5. Tỷ lệ dư nợ tín dụng, dư nợ trái phiếu doanh nghiệp trên số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản
- Điều 6. Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản và tổng vốn đầu tư dự án bất động sản
- Điều 7. Kinh doanh bất động sản quy mô nhỏ; không nhằm mục đích kinh doanh và dưới mức quy mô nhỏ
- Điều 8. Thủ tục thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua
- Điều 9. Thủ tục thông báo đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản được chuyển nhượng cho cá nhân tự xây dựng nhà ở
- Điều 10. Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản thuộc thẩm quyền quyết định cho phép chuyển nhượng của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 11. Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản thuộc thẩm quyền quyết định cho phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 12. Các loại hợp đồng kinh doanh bất động sản
- Điều 13. Trình tự, thủ tục, hồ sơ chuyển nhượng hợp đồng kinh doanh bất động sản
- Điều 14. Đăng ký hoạt động sàn giao dịch bất động sản
- Điều 15. Điều kiện hoạt động của sàn giao dịch bất động sản
- Điều 16. Nội dung hoạt động của sàn giao dịch bất động sản
- Điều 17. Quản lý hoạt động của sàn giao dịch bất động sản
- Điều 18. Điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
- Điều 19. Tổ chức kỳ thi sát hạch và cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
- Điều 20. Hội đồng thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản (viết tắt là hội đồng thi)
- Điều 21. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng thi
- Điều 22. Nội dung thi và đề thi
- Điều 23. Hình thức, thời gian và ngôn ngữ làm bài thi
- Điều 24. Đối tượng dự thi
- Điều 25. Điều kiện dự thi
- Điều 26. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm
- Điều 27. Đăng ký dự thi
- Điều 28. Bài thi đạt yêu cầu
- Điều 29. Phê duyệt và công bố kết quả thi
- Điều 30. Bảo quản hồ sơ, tài liệu
- Điều 31. Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
- Điều 32. Quy định đối với chứng chỉ hết hạn
- Điều 33. Thu hồi chứng chỉ môi giới bất động sản
- Điều 34. Đánh giá tình hình thị trường bất động sản để làm cơ sở đề xuất điều tiết thị trường bất động sản
- Điều 35. Đề xuất các biện pháp điều tiết thị trường bất động sản
- Điều 36. Trình cấp có thẩm quyền quyết định các biện pháp điều tiết thị trường bất động sản
- Điều 37. Thực hiện điều tiết thị trường bất động sản