Điều 20 Dự thảo nghị định hướng dẫn luật kinh doanh bất động sản
1. Hội đồng thi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập cho từng kỳ thi, Hội đồng thi có số lượng thành viên từ 05 người trở lên, thành phần Hội đồng thi bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng thi là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng thi là lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh;
c) Thành viên Hội đồng thi do lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh đề nghị, gồm: đại diện cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh; đại diện Hiệp hội bất động sản (nếu có), đại diện Hội môi giới bất động sản (nếu có), giảng viên của các cơ sở đào tạo có chức năng đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản (nếu có); chuyên gia môi giới bất động sản của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản, sàn giao dịch bất động sản (nếu có) hoặc các chuyên gia khác (nếu có).
2. Hội đồng thi có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc triển khai tổ chức kỳ thi đúng kế hoạch và quy định của pháp luật.
3. Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thi:
a) Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch tổ chức kỳ thi, quy chế thi, đề thi và đáp án;
b) Kiểm tra dự toán kinh phí tổ chức kỳ thi và mức thu kinh phí dự thi của thí sinh, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
c) Phê duyệt kết quả thi bao gồm danh sách thí sinh đạt yêu cầu và danh sách thí sinh không đạt yêu cầu;
d) Báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về quá trình tổ chức kỳ thi;
đ) Chỉ đạo trực tiếp quá trình tổ chức kỳ thi và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và pháp luật về kết quả tổ chức kỳ thi;
e) Phê duyệt quyết toán kinh phí tổ chức kỳ thi.
4. Các thành viên của Hội đồng thi phải tham gia trực tiếp toàn bộ các hoạt động của kỳ thi, chịu sự phân công công việc của Chủ tịch Hội đồng thi, được hưởng thù lao và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thi về công việc được phân công.
Dự thảo nghị định hướng dẫn luật kinh doanh bất động sản
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Các loại công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đưa vào kinh doanh
- Điều 4. Công khai thông tin về bất động sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh
- Điều 5. Tỷ lệ dư nợ tín dụng, dư nợ trái phiếu doanh nghiệp trên số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản
- Điều 6. Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản và tổng vốn đầu tư dự án bất động sản
- Điều 7. Kinh doanh bất động sản quy mô nhỏ; không nhằm mục đích kinh doanh và dưới mức quy mô nhỏ
- Điều 8. Thủ tục thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua
- Điều 9. Thủ tục thông báo đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản được chuyển nhượng cho cá nhân tự xây dựng nhà ở
- Điều 10. Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản thuộc thẩm quyền quyết định cho phép chuyển nhượng của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 11. Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản thuộc thẩm quyền quyết định cho phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 12. Các loại hợp đồng kinh doanh bất động sản
- Điều 13. Trình tự, thủ tục, hồ sơ chuyển nhượng hợp đồng kinh doanh bất động sản
- Điều 14. Đăng ký hoạt động sàn giao dịch bất động sản
- Điều 15. Điều kiện hoạt động của sàn giao dịch bất động sản
- Điều 16. Nội dung hoạt động của sàn giao dịch bất động sản
- Điều 17. Quản lý hoạt động của sàn giao dịch bất động sản
- Điều 18. Điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
- Điều 19. Tổ chức kỳ thi sát hạch và cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
- Điều 20. Hội đồng thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản (viết tắt là hội đồng thi)
- Điều 21. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng thi
- Điều 22. Nội dung thi và đề thi
- Điều 23. Hình thức, thời gian và ngôn ngữ làm bài thi
- Điều 24. Đối tượng dự thi
- Điều 25. Điều kiện dự thi
- Điều 26. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm
- Điều 27. Đăng ký dự thi
- Điều 28. Bài thi đạt yêu cầu
- Điều 29. Phê duyệt và công bố kết quả thi
- Điều 30. Bảo quản hồ sơ, tài liệu
- Điều 31. Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
- Điều 32. Quy định đối với chứng chỉ hết hạn
- Điều 33. Thu hồi chứng chỉ môi giới bất động sản
- Điều 34. Đánh giá tình hình thị trường bất động sản để làm cơ sở đề xuất điều tiết thị trường bất động sản
- Điều 35. Đề xuất các biện pháp điều tiết thị trường bất động sản
- Điều 36. Trình cấp có thẩm quyền quyết định các biện pháp điều tiết thị trường bất động sản
- Điều 37. Thực hiện điều tiết thị trường bất động sản