Mục 5 Chương 2 Dự thảo Nghị định hướng dẫn Bộ luật Lao động, Luật Giáo dục nghề nghiệp, Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, Luật Việc làm, Luật An toàn, vệ sinh lao động về khiếu nại, tố cáo
Mục 5. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN HAI
Điều 27. Thụ lý giải quyết khiếu nại lần hai
1. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, người giải quyết khiếu nại lần hai phải thụ lý giải quyết và thông báo bằng văn bản về việc thụ lý giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại.
2. Trường hợp khiếu nại do cơ quan, tổ chức, cá nhân khác chuyển đến, ngoài việc thông báo cho người khiếu nại theo quy định tại Khoản 1 Điều này, người giải quyết khiếu nại lần hai phải thông báo bằng văn bản về việc thụ lý giải quyết khiếu nại cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến.
3. Trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do.
Điều 28. Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai
1. Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
2. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 90 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Điều 29. Kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại lần hai
1. Trong thời hạn quy định tại Điều 28 Nghị định này, người giải quyết khiếu nại lần hai tự mình hoặc giao cho bộ phận chuyên môn tiến hành kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại. Việc kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 21 Nghị định này.
2. Ngoài quyền và nghĩa vụ của người có trách nhiệm kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại quy định tại Khoản 3 Điều 21 Nghị định này, người có trách nhiệm kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại lần hai có quyền, nghĩa vụ yêu cầu người bị khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu và chứng cứ về nội dung khiếu nại; giải trình bằng văn bản về nội dung khiếu nại.
Điều 30. Tổ chức đối thoại lần hai
1. Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, nếu xét thấy cần thiết, người giải quyết khiếu nại tổ chức đối thoại giữa người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Việc tổ chức đối thoại lần hai thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định này.
Điều 31. Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai
1. Người giải quyết khiếu nại lần hai phải ra quyết định giải quyết khiếu nại.
2. Ngoài nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định này, quyết định giải quyết khiếu nại lần hai phải có nội dung:
a) Kết quả giải quyết khiếu nại của người giải quyết khiếu nại lần đầu (nếu có);
b) Quyền khiếu nại theo quy định của Luật Khiếu nại và văn bản liên quan, quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án.
3. Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung thì người giải quyết khiếu nại lần hai căn cứ vào kết luận nội dung khiếu nại để ra quyết định giải quyết khiếu nại cho từng người hoặc ra quyết định giải quyết khiếu nại kèm theo danh sách những người khiếu nại.
Điều 32. Gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần hai
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần hai phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển khiếu nại đến.
Điều 33. Hồ sơ giải quyết khiếu nại lần hai
Hồ sơ giải quyết khiếu nại lần hai được lập theo quy định tại Điều 25 Nghị định này, trong đó bao gồm cả hồ sơ giải quyết khiếu nại lần đầu (nếu có).
Dự thảo Nghị định hướng dẫn Bộ luật Lao động, Luật Giáo dục nghề nghiệp, Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, Luật Việc làm, Luật An toàn, vệ sinh lao động về khiếu nại, tố cáo
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc giải quyết khiếu nại, tố cáo về lao động, giáo dục nghề nghiệp, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, việc làm, an toàn, vệ sinh lao động
- Điều 5. Trình tự khiếu nại
- Điều 6. Hình thức khiếu nại
- Điều 7. Thời hiệu khiếu nại
- Điều 8. Rút khiếu nại
- Điều 9. Khiếu nại không được thụ lý giải quyết theo Nghị định này
- Điều 10. Quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại
- Điều 11. Quyền, nghĩa vụ của người bị khiếu nại
- Điều 12. Quyền, nghĩa vụ của người giải quyết khiếu nại lần đầu
- Điều 13. Quyền, nghĩa vụ của người giải quyết khiếu nại lần hai
- Điều 14. Quyền, nghĩa vụ của luật sư, trợ giúp viên pháp lý và người tham gia trợ giúp pháp lý
- Điều 15. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại về lao động, an toàn, vệ sinh lao động
- Điều 16. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại về giáo dục nghề nghiệp
- Điều 17. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại về hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
- Điều 18. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại về việc làm
- Điều 19. Thụ lý giải quyết khiếu nại lần đầu
- Điều 20. Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu
- Điều 21. Kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại lần đầu
- Điều 22. Tổ chức đối thoại lần đầu
- Điều 23. Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
- Điều 24. Gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
- Điều 25. Hồ sơ giải quyết khiếu nại lần đầu
- Điều 26. Áp dụng biện pháp khẩn cấp
- Điều 27. Thụ lý giải quyết khiếu nại lần hai
- Điều 28. Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai
- Điều 29. Kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại lần hai
- Điều 30. Tổ chức đối thoại lần hai
- Điều 31. Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai
- Điều 32. Gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần hai
- Điều 33. Hồ sơ giải quyết khiếu nại lần hai
- Điều 34. Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
- Điều 35. Người có nghĩa vụ, trách nhiệm thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
- Điều 36. Thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
- Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của người tố cáo
- Điều 38. Quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo
- Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của người giải quyết tố cáo
- Điều 40. Thẩm quyền của Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 41. Thẩm quyền của Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước
- Điều 42. Thẩm quyền của Chánh Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 43. Thẩm quyền giải quyết tố cáo về giáo dục nghề nghiệp, việc làm
- Điều 44. Phân định thẩm quyền giải quyết tố cáo