Điều 5 Dự thảo luật quy hoạch đô thị và nông thôn 2024
1. Trường hợp địa giới hành chính của thành phố, thị xã, thị trấn, huyện, xã nằm hoàn toàn trong phạm vi quy hoạch của khu kinh tế, khu du lịch quốc gia thì khi lập quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia phải thể hiện đầy đủ nội dung định hướng phát triển của thành phố, thị xã, thị trấn, huyện, xã mà không phải lập riêng quy hoạch chung đối với từng thành phố, thị xã, thị trấn, huyện, xã.
2. Trường hợp địa giới hành chính của thành phố, thị xã, thị trấn, huyện, xã và phạm vi quy hoạch của khu kinh tế, khu du lịch quốc gia có khu vực bị chồng lấn thì khi lập quy hoạch chung thành phố, thị xã, thị trấn, huyện, xã, khu kinh tế, khu du lịch quốc gia phải đáp ứng yêu cầu về tính đồng bộ, thống nhất giữa nội dung các loại quy hoạch tại khu vực chồng lấn.
3. Trường hợp khu kinh tế, khu du lịch quốc gia có phạm vi quy hoạch nằm hoàn toàn trong địa giới hành chính của thành phố, thị xã thì khi lập quy hoạch chung thành phố, thị xã phải thể hiện đầy đủ nội dung của quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia mà không phải lập riêng quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia.
4. Trường hợp khu kinh tế, khu du lịch quốc gia có phạm vi quy hoạch nằm hoàn toàn trong địa giới hành chính của huyện thì lập quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia mà không phải lập riêng quy hoạch chung huyện. Phần diện tích còn lại của huyện (nếu có) được lập quy hoạch chung xã, thị trấn.
5. Trường hợp thành phố là đô thị loại I, đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương đô thị loại I thuộc thành phố trực thuộc trung ương thì khi lập quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương phải thể hiện đầy đủ nội dung quy hoạch chung đô thị loại I, đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương đô thị loại I mà không phải lập riêng quy hoạch chung đô thị loại I, đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương đô thị loại I thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
6. Trường hợp thành phố, thị xã, thị trấn, huyện, xã được định hướng điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính tại quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương thì thực hiện lập quy hoạch chung thành phố, thị xã, thị trấn, huyện, xã theo địa giới đơn vị hành chính dự kiến điều chỉnh.
7. Trường hợp huyện, xã được định hướng là đô thị mới thì không lập quy hoạch chung huyện, quy hoạch chung xã mà lập quy hoạch chung đô thị phù hợp với đơn vị hành chính đô thị được định hướng thành lập.
8. Trường hợp huyện thuộc thành phố trực thuộc trung ương có trên 50% diện tích tự nhiên đã được định hướng phát triển đô thị theo quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương thì không lập quy hoạch chung huyện mà lập quy hoạch phân khu đối với phần diện tích đã được định hướng phát triển đô thị phù hợp với quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương. Phần diện tích còn lại của huyện được lập quy hoạch chung xã.
Dự thảo luật quy hoạch đô thị và nông thôn 2024
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Hệ thống quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 4. Loại đô thị và đơn vị hành chính
- Điều 5. Các trường hợp lập quy hoạch đô thị và nông thôn liên quan đến phạm vi quy hoạch và địa giới đơn vị hành chính
- Điều 6. Yêu cầu đối với quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 7. Nguyên tắc trong hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 8. Bảo đảm sự phù hợp của dự án đầu tư xây dựng với quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 9. Yêu cầu về bảo vệ môi trường trong quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 10. Kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 11. Nguồn lực hỗ trợ hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 13. Hợp tác quốc tế trong hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 14. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 15. Căn cứ lập quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 16. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 17. Trách nhiệm tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 18. Điều kiện của tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 19. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn; thi tuyển ý tưởng quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 21. Nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 22. Quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 23. Quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, thị xã và quy hoạch chung đô thị mới dự kiến trở thành thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 24. Quy hoạch chung thị trấn, quy hoạch chung đô thị mới dự kiến trở thành thị trấn
- Điều 25. Quy hoạch phân khu đô thị
- Điều 26. Quy hoạch chi tiết đô thị
- Điều 27. Thiết kế đô thị
- Điều 28. Quy hoạch chung huyện
- Điều 29. Quy hoạch chung xã
- Điều 30. Quy hoạch chi tiết khu vực xây dựng được xác định trong quy hoạch chung huyện, quy hoạch chung xã
- Điều 31. Quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia
- Điều 32. Quy hoạch phân khu khu chức năng
- Điều 33. Quy hoạch chi tiết khu chức năng
- Điều 34. Quy hoạch không gian ngầm đối với thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 35. Quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đối với thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 36. Lấy ý kiến về nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 37. Lấy ý kiến về quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 38. Cơ quan thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 39. Hội đồng thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 40. Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 41. Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 42. Hình thức, nội dung phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 43. Rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 44. Nội dung báo cáo kết quả rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 45. Điều kiện điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 46. Các loại điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn và nguyên tắc điều chỉnh
- Điều 47. Trình tự điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 48. Thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 49. Quy định quản lý theo quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 50. Công bố quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 51. Kế hoạch thực hiện quy hoạch chung
- Điều 52. Cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 53. Tổ chức quản lý theo nội dung quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 54. Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 55. Tiếp cận, cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 56. Lưu trữ, lưu giữ hồ sơ, tài liệu về nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn