Điều 31 Dự thảo luật quy hoạch đô thị và nông thôn 2024
Điều 31. Quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia
1. Quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Xác định yêu cầu, nội dung theo quy hoạch cấp quốc gia hoặc quy hoạch vùng hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch chung của thành phố trực thuộc trung ương đã được phê duyệt;
b) Đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội, dân số, lao động, sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, nhà ở, môi trường;
c) Xác định mục tiêu, động lực phát triển; dự báo, xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật theo các giai đoạn phát triển;
d) Định hướng phát triển không gian kiến trúc cảnh quan các khu vực trong khu chức năng; yêu cầu đối với các khu vực cần bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống (nếu có);
đ) Định hướng phát triển khu vực đô thị, khu dân cư nông thôn;
e) Xác định hệ thống trung tâm; hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung và không gian ngầm (nếu có); yêu cầu về bảo vệ môi trường;
g) Xác định quy mô sử dụng đất quy hoạch cho các chức năng; chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch cho từng ô phố theo cấp đường phân khu vực;
h) Xác định kế hoạch thực hiện theo các giai đoạn phát triển.
2. Các bản vẽ thể hiện nội dung quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia được lập theo tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/5.000 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định.
3. Thời hạn quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia từ 20 đến 25 năm.
Dự thảo luật quy hoạch đô thị và nông thôn 2024
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Hệ thống quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 4. Loại đô thị và đơn vị hành chính
- Điều 5. Các trường hợp lập quy hoạch đô thị và nông thôn liên quan đến phạm vi quy hoạch và địa giới đơn vị hành chính
- Điều 6. Yêu cầu đối với quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 7. Nguyên tắc trong hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 8. Bảo đảm sự phù hợp của dự án đầu tư xây dựng với quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 9. Yêu cầu về bảo vệ môi trường trong quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 10. Kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 11. Nguồn lực hỗ trợ hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 13. Hợp tác quốc tế trong hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 14. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 15. Căn cứ lập quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 16. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 17. Trách nhiệm tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 18. Điều kiện của tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 19. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn; thi tuyển ý tưởng quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 21. Nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 22. Quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 23. Quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, thị xã và quy hoạch chung đô thị mới dự kiến trở thành thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 24. Quy hoạch chung thị trấn, quy hoạch chung đô thị mới dự kiến trở thành thị trấn
- Điều 25. Quy hoạch phân khu đô thị
- Điều 26. Quy hoạch chi tiết đô thị
- Điều 27. Thiết kế đô thị
- Điều 28. Quy hoạch chung huyện
- Điều 29. Quy hoạch chung xã
- Điều 30. Quy hoạch chi tiết khu vực xây dựng được xác định trong quy hoạch chung huyện, quy hoạch chung xã
- Điều 31. Quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia
- Điều 32. Quy hoạch phân khu khu chức năng
- Điều 33. Quy hoạch chi tiết khu chức năng
- Điều 34. Quy hoạch không gian ngầm đối với thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 35. Quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đối với thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 36. Lấy ý kiến về nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 37. Lấy ý kiến về quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 38. Cơ quan thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 39. Hội đồng thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 40. Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 41. Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 42. Hình thức, nội dung phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 43. Rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 44. Nội dung báo cáo kết quả rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 45. Điều kiện điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 46. Các loại điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn và nguyên tắc điều chỉnh
- Điều 47. Trình tự điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 48. Thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 49. Quy định quản lý theo quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 50. Công bố quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 51. Kế hoạch thực hiện quy hoạch chung
- Điều 52. Cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 53. Tổ chức quản lý theo nội dung quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 54. Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 55. Tiếp cận, cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 56. Lưu trữ, lưu giữ hồ sơ, tài liệu về nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn