Điều 59 Dự thảo luật đầu tư công 2024
Điều 59. Trình tự lập, phê duyệt, giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước
1. Trước ngày 30 tháng 6 năm thứ tư của kế hoạch đầu tư công trung hạn, Thủ tướng Chính phủ ban hành chỉ thị về việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn sau.
2. Trước ngày 31 tháng 7 năm thứ tư của kế hoạch đầu tư công trung hạn, Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê duyệt nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn sau.
3. Trước ngày 30 tháng 9 năm thứ tư của kế hoạch đầu tư công trung hạn, Thủ tướng Chính phủ thông báo tổng mức vốn đầu tư công dự kiến bằng tổng mức vốn đầu tư công của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương để làm căn cứ quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án giai đoạn sau.
4. Trước ngày 31 tháng 12 năm thứ tư của kế hoạch đầu tư công trung hạn, Chính phủ dự kiến khả năng cân đối ngân sách nhà nước cho chi đầu tư phát triển trong giai đoạn sau cho từng Bộ, cơ quan trung ương và địa phương, Thủ tướng Chính phủ thông báo tổng mức vốn đầu tư công của giai đoạn sau cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương.
5. Trước ngày 31 tháng 01 năm thứ năm của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp cho ý kiến về các nội dung theo quy định tại Điều 52 của Luật này, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền.
6. Tại kỳ họp cuối năm của năm thứ năm nhiệm kỳ Quốc hội, Chính phủ trình Quốc hội dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn sau để Quốc hội cho ý kiến về các nội dung theo quy định tại Điều 52 của Luật này.
7. Trên cơ sở ý kiến của Quốc hội khóa trước, Chính phủ trình Quốc hội khóa mới tại kỳ họp thứ nhất các nội dung theo quy định tại Điều 52 của Luật này. Quốc hội xem xét, quyết định kế hoạch đầu tư công trung hạn bao gồm các nội dung sau đây:
a) Mục tiêu, định hướng đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước của cả nước;
b) Tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước, bao gồm vốn ngân sách trung ương, vốn ngân sách địa phương;
c) Tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương chi tiết theo từng ngành, lĩnh vực, dự kiến mức phân bổ cho từng Bộ, cơ quan trung ương và mức vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng địa phương.
Đối với số vốn còn lại chưa phân bổ của kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương, Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định, báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất;
d) Danh mục và mức vốn của các dự án quan trọng quốc gia, chương trình mục tiêu quốc gia;
đ) Giải pháp, chính sách chủ yếu để thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn.
8. Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch đầu tư công trung hạn, bao gồm tổng số vốn và cơ cấu vốn ngân sách trung ương cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương; danh mục, mức vốn của các chương trình, dự án đầu tư công, tổng mức vốn cho nhiệm vụ quy hoạch, tổng mức vốn cho nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, đối tượng đầu tư công khác sử dụng nguồn vốn ngân sách trung ương.
9. Việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương thực hiện như sau:
a) Căn cứ nghị quyết của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn mới và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định kế hoạch đầu tư công trung hạn của địa phương, bao gồm tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn, danh mục, mức vốn bố trí cho từng dự án, tổng mức vốn cho nhiệm vụ quy hoạch, tổng mức vốn cho nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, đối tượng đầu tư công khác sử dụng nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh và mức vốn bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới, gửi báo cáo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Chính phủ;
b) Căn cứ nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn, Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định kế hoạch đầu tư công trung hạn của cấp mình, bao gồm tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn, danh mục, mức vốn ngân sách địa phương bố trí cho từng dự án, tổng mức vốn cho nhiệm vụ quy hoạch, tổng mức vốn cho nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, đối tượng đầu tư công khác và mức vốn bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới;
c) Căn cứ nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện về kế hoạch đầu tư công trung hạn, Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch đầu tư công trung hạn của cấp mình, bao gồm tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn, danh mục và mức vốn ngân sách địa phương bố trí cho từng dự án, tổng mức vốn cho nhiệm vụ quy hoạch, tổng mức vốn cho nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, đối tượng đầu tư công khác;
d) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân ban hành nghị quyết về kế hoạch đầu tư công trung hạn, Ủy ban nhân dân cùng cấp giao kế hoạch đầu tư công trung hạn cho các đơn vị thực hiện, bao gồm tổng mức vốn, danh mục chương trình, dự án và mức vốn bố trí cho từng dự án.
10. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Dự thảo luật đầu tư công 2024
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật Đầu tư công, điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Đối tượng đầu tư công
- Điều 6. Phân loại dự án đầu tư công
- Điều 7. Ngành, lĩnh vực sử dụng vốn đầu tư công
- Điều 8. Tiêu chí phân loại dự án quan trọng quốc gia
- Điều 9. Tiêu chí phân loại dự án nhóm A
- Điều 10. Tiêu chí phân loại dự án nhóm B
- Điều 11. Tiêu chí phân loại dự án nhóm C
- Điều 12. Điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công
- Điều 13. Nguyên tắc quản lý đầu tư công
- Điều 14. Nội dung quản lý nhà nước về đầu tư công
- Điều 15. Công khai, minh bạch trong đầu tư công
- Điều 16. Chi phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra, đánh giá, kế hoạch, chương trình, nhiệm vụ, dự án đầu tư công
- Điều 17. Các hành vi bị nghiêm cấm trong đầu tư công
- Điều 18. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án
- Điều 19. Điều kiện quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án
- Điều 20. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia
- Điều 21. Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia
- Điều 22. Thủ tục và nội dung thẩm tra chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia
- Điều 23. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công thuộc thẩm quyền của Chính phủ
- Điều 24. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 25. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
- Điều 26. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C thuộc thẩm quyền của người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương
- Điều 27. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công do địa phương quản lý
- Điều 28. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 29. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C sử dụng vốn đầu tư công do doanh nghiệp nhà nước quản lý
- Điều 30. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án thực hiện trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên
- Điều 31. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án thực hiện trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trở lên
- Điều 32. Nguyên tắc, thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công tại nước ngoài, dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư, dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ
- Điều 33. Nội dung báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công
- Điều 34. Nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A
- Điều 35. Nội dung báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C
- Điều 36. Phân cấp thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án
- Điều 37. Điều chỉnh, dừng chủ trương đầu tư
- Điều 38. Thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án
- Điều 39. Căn cứ lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án
- Điều 40. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia
- Điều 41. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình đầu tư công do Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư
- Điều 42. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình đầu tư công do Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư
- Điều 43. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án
- Điều 44. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt chi phí chuẩn bị dự án, dự toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư và dự toán nhiệm vụ quy hoạch
- Điều 45. Trình tự, thủ tục quyết định đầu tư đối với dự án đầu tư công khẩn cấp
- Điều 46. Điều chỉnh chương trình, dự án
- Điều 47. Nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án
- Điều 48. Hồ sơ, nội dung, thời gian thẩm định, quyết định chương trình, dự án
- Điều 49. Phân loại kế hoạch đầu tư công
- Điều 50. Căn cứ lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- Điều 51. Nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- Điều 52. Nội dung báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
- Điều 53. Nội dung báo cáo kế hoạch đầu tư công hằng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
- Điều 54. Nguyên tắc bố trí vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm cho chương trình, dự án
- Điều 55. Điều kiện để chương trình, dự án, nhiệm vụ và đối tượng đầu tư công khác được đưa vào kế hoạch đầu tư công trung hạn
- Điều 56. Điều kiện để chương trình, dự án, nhiệm vụ và đối tượng đầu tư công khác được bố trí vốn kế hoạch đầu tư công hằng năm
- Điều 57. Thời gian bố trí vốn thực hiện dự án
- Điều 58. Vốn thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch và vốn thực hiện dự án
- Điều 59. Trình tự lập, phê duyệt, giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước
- Điều 60. Trình tự lập, phê duyệt, giao kế hoạch đầu tư công hằng năm vốn ngân sách nhà nước
- Điều 61. Nguyên tắc lựa chọn danh mục dự án, dự kiến mức vốn bố trí cho từng chương trình, nhiệm vụ, dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm vốn ngân sách nhà nước
- Điều 62. Lập, thẩm định, phê duyệt, giao kế hoạch vốn trung hạn và hằng năm vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
- Điều 63. Đề xuất chương trình, dự án đầu tư công sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài
- Điều 64. Chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài
- Điều 65. Quyết định đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài
- Điều 66. Trình tự, thủ tục dừng sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài
- Điều 67. Nguyên tắc, điều kiện, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư công; thời gian bố trí kế hoạch vốn; phương thức giải ngân đối với chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài
- Điều 68. Tổ chức điều hành kế hoạch đầu tư công
- Điều 69. Chấp hành kế hoạch đầu tư công
- Điều 70. Triển khai kế hoạch đầu tư công
- Điều 71. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công
- Điều 72. Thời gian thực hiện và giải ngân vốn kế hoạch đầu tư công hằng năm
- Điều 73. Theo dõi, kiểm tra kế hoạch đầu tư công
- Điều 74. Đánh giá kế hoạch đầu tư công
- Điều 75. Theo dõi, kiểm tra chương trình, dự án
- Điều 76. Đánh giá chương trình, dự án
- Điều 77. Nội dung đánh giá chương trình, dự án
- Điều 78. Giám sát đầu tư của cộng đồng
- Điều 79. Trình tự, thủ tục, quy trình giám sát đầu tư của cộng đồng
- Điều 80. Tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra, đánh giá kế hoạch, chương trình, dự án
- Điều 81. Nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội
- Điều 82. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
- Điều 83. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ
- Điều 84. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 85. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 86. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
- Điều 87. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ, cơ quan trung ương
- Điều 88. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân các cấp
- Điều 89. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 90. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
- Điều 91. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 92. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc đề xuất chủ trương đầu tư
- Điều 93. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quyết định chủ trương đầu tư
- Điều 94. Quyền và trách nhiệm của chủ chương trình, chủ đầu tư liên quan đến lập chương trình, dự án
- Điều 95. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân quyết định đầu tư chương trình, dự án
- Điều 96. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến tư vấn thiết kế chương trình, dự án
- Điều 97. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến thẩm định chương trình, dự án
- Điều 98. Quyền và trách nhiệm của chủ chương trình, chủ đầu tư trong quản lý, thực hiện chương trình, dự án
- Điều 99. Quyền và trách nhiệm của Ban quản lý chương trình, dự án
- Điều 100. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện theo dõi, đánh giá và kiểm tra kế hoạch, chương trình, dự án
- Điều 101. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công