Hệ thống pháp luật

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 507/QĐ-BXD

Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÔI ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;

Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31/7/2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 1469/QĐ-TTg ngày 22/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản;

Căn cứ ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 284/VPCP-KTN ngày 13/01/2015 của Văn phòng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp vôi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vật liệu Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp vôi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau đây:

1. Quan điểm:

a) Phát triển công nghiệp sản xuất các sản phẩm vôi có giá trị cao, ổn định, bền vững, trên cơ sở sử dụng tài nguyên tiết kiệm, hiệu quả; sử dụng các loại nguyên liệu thay thế theo hướng công nghệ xanh, bảo vệ môi trường;

b) Đầu tư phát triển các cơ sở sản xuất vôi có công nghệ hiện đại, mức độ cơ giới hóa và tự động hóa cao để nâng cao chất lượng sản phẩm; đa dạng hóa về chủng loại đáp ứng nhu cầu các ngành, lĩnh vực sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng và xuất khẩu; tiến tới xóa bỏ các cơ sở sản xuất vôi tự phát, thủ công không theo quy hoạch, gây ô nhiễm môi trường;

c) Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, sản xuất vôi với công nghệ hiện đại, bảo vệ môi trường.

2. Mục tiêu:

a) Tính toán nhu cầu vôi của từng ngành, lĩnh vực sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng và xuất khẩu; xác định các dự án, vùng nguyên liệu cho các dự án sản xuất vôi và xây dựng lộ trình thực hiện đáp ứng cân đối cung cầu theo từng giai đoạn;

b) Xác định quy mô, công suất hợp lý, công nghệ, thiết bị hiện đại, tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu và đáp ứng tiêu chuẩn về môi trường;

c) Đến năm 2016, loại bỏ ít nhất 50% số lò thủ công gián đoạn trên cả nước; đến năm 2020, xóa bỏ toàn bộ các lò thủ công gián đoạn và thủ công liên hòa trên phạm vi toàn quốc.

3. Quy hoạch phát triển công nghiệp sản xuất vôi đến năm 2020:

a) Dự báo nhu cầu vôi:

TT

Lĩnh vực sử dụng

Dự báo nhu cầu (1000 tấn)

Năm 2015

Năm 2020

I

NHU CẦU

3.990

5.680

1

Công nghiệp, xây dựng

1.360

2.370

1.1

Công nghiệp luyện gang

920

1.440

1.2

Công nghiệp luyện thép

120

170

1.3

Công nghiệp alumin

320

760

1.4

Xử lý khí thải cho nhà máy nhiệt điện

100

150

1.5

Sản xuất bê tông khí chưng áp AAC

150

410

2

Nông nghiệp

 

 

2.1

Công nghiệp hóa chất

250

400

2.2

Công nghiệp giấy

790

880

2.3

Công nghiệp mía đường

80

100

2.4

Cải tạo đất nhiễm phèn, chua, mặn

600

600

2.5

Nuôi trồng thủy sản

550

600

3

Nhu cầu khác (3%)

120

160

II

XUẤT KHẨU

1.500

2.500

 

Tổng cộng

5.490

8.180

b) Yêu cầu về quy mô công suất, công nghệ thiết bị:

- Về quy mô công suất:

Chỉ xem xét đầu tư các dây chuyền mới có công suất lò ≥ 200 tấn/ngày (60.000 tấn/năm).

- Về công nghệ, thiết bị:

* Các cơ sở sản xuất vôi được đầu tư mới phải lựa chọn công nghệ tiên tiến đảm bảo môi trường, khuyến khích sử dụng công nghệ xanh, cơ giới hóa và tự động hóa, đáp ứng một số chỉ tiêu cụ thể như sau:

+ Tiêu hao nhiệt năng: < 900 kcal/kg;

+ Tiêu hao điện năng: < 30 kWh/tấn;

+ Phát thải bụi: < 30 mg/Nm3.

* Nghiên cứu sử dụng nhiên liệu thay thế nhiên liệu hóa thạch để tiết kiệm tài nguyên và giảm ô nhiễm môi trường.

c) Về quy hoạch vùng nguyên liệu:

+ Đưa 18 mỏ đá vôi trong Phụ lục II tại Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 vào danh mục các mỏ nguyên liệu sản xuất vôi (phần 1, Phụ lục III kèm theo Quyết định này).

+ Điều chỉnh một số mỏ đá vôi dự trữ cho công nghiệp xi măng tại Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 và Quyết định số 1065/QĐ-TTg ngày 09/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ vào danh mục các mỏ nguyên liệu sản xuất vôi (phần II, phụ lục 3 kèm theo).

+ Đưa một số mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường đảm bảo chất lượng, trữ lượng để làm nguyên liệu phục vụ cho các dự án sản xuất vôi (phần III, phụ lục 3).

+ Xác định vùng mỏ nguyên liệu cho các cơ sở sản xuất, các dự án đầu tư đã có trong quy hoạch.

+ Cấp phép cho các dự án đầu tư mới phải gắn với nguồn nguyên liệu đá vôi, quy mô công suất đầu tư phải phù hợp với trữ lượng được phép khai thác.

d) Lộ trình thực hiện đến năm 2015:

- Tổng công suất thiết kế năm 2015 đạt khoảng 5.800.000 tấn/năm, cụ thể:

+ Sản xuất bằng lò cơ giới hóa: 4.300.000 tấn/năm;

+ Sản xuất bằng lò thủ công gián đoạn và liên hoàn: 1.500.000 tấn/năm.

- Định hướng đầu tư:

+ Đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm tiêu hao nhiên liệu, đạt các tiêu chí công nghệ và môi trường tại các cơ sở sản xuất hiện có (Phụ lục I kèm theo);

+ Đầu tư xây dựng mới 22 dự án đã có chủ đầu tư (Phụ lục I kèm theo) với tổng công suất thiết kế 2.850.000 tấn/năm và dự kiến đầu tư 04 dự án chưa xác định chủ đầu tư (Phụ lục II kèm theo) với tổng công suất thiết kế 350.000 tấn/năm;

+ Không cấp phép đầu tư xây dựng các lò thủ công gián đoạn và thủ công liên hoàn trên phạm vi toàn quốc;

+ Đến năm 2016, loại bỏ ít nhất 50% số lò thủ công gián đoạn trên cả nước, duy trì khoảng 500.000 tấn/năm sản lượng sản phẩm vôi sản xuất bằng lò thủ công gián đoạn;

+ Duy trì khoảng 1.000.000 tấn/năm sản lượng sản phẩm vôi sản xuất bằng lò thủ công liên hoàn;

đ) Lộ trình thực hiện giai đoạn 2016 - 2020:

- Tổng công suất thiết kế năm 2020 đạt khoảng 8.960.000 tấn/năm

- Định hướng đầu tư:

+ Duy trì, phát huy công suất các cơ sở sản xuất vôi bằng lò cơ giới hóa đã đầu tư, đạt sản lượng khoảng 4.300.000 tấn/năm.

- Đến năm 2020, loại bỏ toàn bộ các lò thủ công gián đoạn và thủ công liên hoàn trên phạm vi toàn quốc;

+ Đầu tư nâng công suất 17 dự án đã có chủ đầu tư (Phụ lục I kèmtheo) với tổng công suất thiết kế 3.460.000 tấn/năm và 17 dự án chưa xác định chủ đầu tư (Phụ lục II kèm theo) với tổng công suất thiết kế 1.200.000 tấn/năm;

4. Định hướng phát triển công nghiệp vôi đến năm 2030:

- Dự báo nhu cầu vôi năm 2030 khoảng 9-10 triệu tấn, trong đó:

+ Tiêu thụ trong nước: 7,0 triệu tấn.

+ Xuất khẩu: 3,0 triệu tấn.

Đầu tư phát triển sản xuất các sản phẩm vôi để đáp ứng nhu cầu dự báo cho năm 2030 khoảng 10 triệu tấn.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Xây dựng:

Tổ chức công bố và phổ biến Quy hoạch phát triển công nghiệp vôi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 theo quy định cho các địa phương, các ngành, các cấp và các doanh nghiệp biết và thực hiện.

Hướng dẫn các địa phương triển khai quản lý sản xuất vôi theo quy hoạch; giám sát, kiểm tra tình hình triển khai các nội dung của Quy hoạch; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.

Căn cứ vào định hướng đầu tư phát triển sản xuất vôi để có ý kiến về các dự án đầu tư sản xuất vôi đảm bảo việc triển khai được thực hiện đúng theo Quy hoạch.

Hàng năm, kiểm tra rà soát việc thực hiện quy hoạch; căn cứ vào tình hình cụ thể để điều chỉnh danh mục các dự án, chủ đầu tư và vùng nguyên liệu để sản xuất vôi.

Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn, nghiên cứu xây dựng và ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về vôi công nghiệp để phù hợp với Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.

Thường xuyên kiểm tra giám sát việc khai thác, chế biến khoáng sản đá vôi, đảm bảo nguồn nguyên liệu sản xuất vôi; tăng cường quản lý để đảm bảo cân đối cung cầu sử dụng vôi trong nước và xuất khẩu.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường:

Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan tổ chức điều tra, khảo sát bổ sung nguồn nguyên liệu cho công nghiệp vôi; Tiếp tục nghiên cứu khảo sát, thăm dò bổ sung các mỏ đá vôi đủ điều kiện để bổ sung thêm nguồn nguyên liệu cho sản xuất vôi.

Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan kiểm tra các tiêu chí yêu cầu về môi trường trong sản xuất vôi và trong khai thác mỏ để hạn chế ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường;

Hướng dẫn các đơn vị khai thác mỏ nguyên liệu vôi áp dụng và tuân thủ kỹ thuật khai thác tiên tiến, tiết kiệm tài nguyên, đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường, cảnh quan.

3. Bộ Công Thương:

Chủ trì tổ chức nghiên cứu thiết kế, chế tạo thiết bị, phụ tùng thay thế cho các dây chuyền sản xuất vôi cơ giới hóa;

Nghiên cứu và ban hành các chính sách hỗ trợ việc xúc tiến thương mại, tạo điều kiện để các doanh nghiệp có thể trực tiếp xuất khẩu vôi đem lại hiệu quả cao.

4. Bộ Khoa học Công nghệ:

Tổ chức hoạt động khoa học kỹ thuật trong phát triển sản xuất vôi, giới thiệu và phổ biến công nghệ hiện đại trên thế giới;

Tổ chức thẩm định tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về sản xuất vôi và công bố tiêu chuẩn quốc gia theo quy định.

5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

Tổ chức triển khai, thực hiện các dự án đầu tư sản xuất vôi trên địa bàn theo quy hoạch được phê duyệt, lấy ý kiến về quy hoạch vôi trước chấp thuận đầu tư dự án mới, hàng năm báo cáo kết quả đến Bộ Xây dựng.

Dừng cấp phép các dự án vôi mới sản xuất bằng lò thủ công gián đoạn hoặc lò thủ công liên hoàn; xây dựng lộ trình, ban hành và tổ chức thực hiện xóa bỏ các lò thủ công gián đoạn và lò thủ công liên hoàn theo Quy hoạch;

Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện đầu tư và sản xuất vôi trên địa bàn.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.

Điều 4. Cơ quan chịu trách nhiệm thi hành

Các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí Thư trung ương Đảng (để báo cáo);
- Thủ tướng, các phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ; (để biết)
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Website Bộ Xây dựng;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ Xây dựng;
- Các Cục, Vụ, Viện Vật liệu xây dựng thuộc Bộ Xây dựng;
- Các Tổng Công ty thuộc Bộ Xây dựng;
- Hội Vật liệu xây dựng Việt Nam;
- Lưu VT, VLXD.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Trần Nam

 

PHỤ LỤC 1

DANH SÁCH CÁC DỰ ÁN HIỆN CÓ VÀ ĐẦU TƯ MỚI ĐẾN NĂM 2015 VÀ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 ĐÃ XÁC ĐỊNH CHỦ ĐẦU TƯ HIỆN DỰ

TT

Tên dự án hoặc chủ đầu tư

Vị trí đầu tư dự kiến

Vùng nguyên liệu dự kiến

Công suất (tấn/năm)

Hiện có

Đến 2015

Giai đoạn 2016 -2020

Đầu tư thêm

Lũy kế

Đầu tư thêm

Lũy kế

A

LÒ CƠ GIỚI HÓA

1.100.000

2.850.000

3.950.000

3.460.000

7.410.000

1.

Nhà máy giấy An Hòa

Tỉnh Tuyên Quang

Tỉnh Tuyên Quang

 100.000

 -

 100.000

 -

 100.000

2.

Công ty CP cơ điện luyện kim Thái Nguyên

Huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Mỏ Núi Voi, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Đang thực án

 60.000

 60.000

 -

 60.000

3.

Công ty TNHH Đá Thượng Thành

Huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn

Mỏ đá vôi Mai Sao, huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn

Đang chuẩn bị lập dự án

 60.000

 60.000

 -

 60.000

4.

Công ty xi măng Lương Sơn

Tỉnh Hòa Bình

Mỏ đá vôi Làng Rụt, xã Tân Vinh, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình

Sản xuất xi măng lò đứng

 60.000

 60.000

 -

 60.000

5.

Công ty TNHH Hương Hải

Huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh

Thăm dò, khai thác trong diện tích mỏ đá vôi khối II (100 ha), xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh

Đang xây dựng

 540.000

 540.000

 440.000

 980.000

6.

Công ty cổ phần SPG

Huyện Hoành Bồ và Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh

Mỏ đá vôi xã Hòa Bình, xã Vũ Oai, huyện Hoành Bồ và Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh

Đang lập dự án

 -

 -

 300.000

 300.000

7.

Công ty cổ phần XNK Đình Hà và Công ty CP Thương mại và Vận tải Hồng Hà

Khu vực huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương huyện Đông Triều và Tp Uông Bí tỉnh Quảng Ninh

Mỏ đá vôi Hồng Thái Tây, H. Đông Triều, Phương Nam, Tp Uông Bí, khu vực Hoành Bồ tỉnh Quảng Ninh và huyện Kinh Môn tỉnh Hải Dương

chuyển đổi từ lò thủ công

100.000

100.000

110.000

210.000

8.

Công ty CP vôi công nghiệp DLH

CCN Phú Thứ, TT Phú Thứ, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương

Mỏ đá DLH, xã Thống Nhất, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh

Đang xây dựng

100.000

100.000

100.000

200.00

9.

Công ty CP Thép Hòa Phát

Xã Hiệp Sơn, huyện Kinh Môn, Hải Dương

Xã Hiệp Sơn, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương

150.000

-

150.000

-

150.000

10.

Cty TNHH đầu tư DNV Quảng Đông

Xã Lại Xuân, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng

Mỏ đá vôi Núi Thung xã Lại Xuân, huyện Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng.

chuyển đổi từ lò thủ công

120.000

120.000

120.000

240.000

11.

Xí nghiệp tập thể thương binh Quang Minh

Huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng

Mỏ đá vôi Núi Quai Sanh trên; Núi Quai Sanh dưới, núi Đó, xã Gia Minh, núi Hom Dâu, xã Minh Tân, huyện Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng

Đang lập dự án

100.000

100.000

-

100.000

12.

Công ty CP Đức Thái

Huyện Thủy Nguyên, Thành phố Hải Phòng

Mỏ đá vôi Tây đá Kẹp tại xã Liên Khê, xã Lưu Kỳ, huyện Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng

150.000

100.000

250.000

-

250.000

13.

Công ty TNHH Hương Hải

Thành phố Hải Phòng, tỉnh Quảng Ninh

Mỏ đá vôi Đồng Giá, xã Minh Tân và mỏ Sa Gạc, xã Minh Đức, huyện Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng

Đang thực hiện dự án

200.000

200.000

240.000

440.000

14.

Công ty CP xi măng Tân Phú Xuân

Huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng

Mỏ đá vôi Cống Đá 1, Cống Đá 2, các mỏ đá tại xã Liên Khê H. Thủy Nguyên, TP Hải Phòng

chuyển đổi từ lò đứng sản xuất xi măng

100.000

100.000

150.000

250.000

15.

Công ty cổ phần Savina

Xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng, Hà Nam

Xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam

60.000

-

60.000

-

60.000

16.

Công ty xi măng Tràng An

Huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam

Mỏ đá vôi T35, T36 xã Thanh Nghị và Thanh Tân, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.

Đang thực hiện dự án

100.000

100.000

-

100.000

17.

Công ty TNHH đầu tư xây dựng và Phát triển Xuân Thành

Huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam

Mỏ đá vôi tại xã Thanh Thủy và Thanh Tân (46,2 ha), huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam

Đang lập dự án

230.000

230.000

200.000

430.000

18.

Công ty cổ phần Đầu tư Vạn Xuân-Ninh Bình

Xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình

Mỏ đá vôi đôlômit Kỳ Phú, huyện Nho Quan được tỉnh Ninh Bình cấp phép khai thác và cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 09121000034 ngày 31/12/2010

Đang thực hiện

200.000

200.000

200.000

400.000

19.

Công ty TNHH MTV Việt Thắng

Thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình

Mỏ đá vôi núi Cháy, phường Nam Sơn, thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình

chuyển đổi từ lò thủ công

100.000

100.000

100.000

200.000

20.

Công ty TNHH Trường Thịnh

Thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình

Mỏ đá phía Tây Bắc núi Lòng Lan, xã Đông Sơn, thị xã Tam Điêp và Đồng Giao, phường Nam Sơn, thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình

chuyển đổi từ lò thủ công

60.000

60.000

60.000

120.000

21.

Công ty TNHH MTV vôi Việt Nam

Thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa

Thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa

150.000

-

150.000

-

150.000

22.

Công ty CP KT sản xuất bột đá chất lượng cao Linh Thành- Quảng Bình

Xã Châu Hóa, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình

Mỏ đá Lèn Minh Cầm (63,48 ha), Lèn Hung và Lèn Minh (75,23ha) xã Châu Hóa, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình

Đang thực hiện

-

-

350.000

350.000

23.

Công ty CP đầu tư khoáng sản than Đông Bắc

Xã Kim Lò, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình.

Mỏ đá Kim Lũ, xã Kim Hóa, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình.

Đang thực hiện Dự án

200.000

200.000

100.000

300.000

24.

Công ty cổ phần đầu tư khai thác khoáng sản An Phát - Quảng Bình

Khu vực Lèn Giang, xã Trung Hóa, huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình

Khu vực đá vôi, đô lômit Lèn Giang, xã Trung Hóa, huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình

Đang thực hiện

100.000

100.000

280.000

380.000

25.

Công ty Cổ phần Minh Hưng Quảng Trị

xã Cam Thành huyện Cam Lộ và Tà Rùng, huyện Hướng Hóa

Khu vực Tân Lâm, xã Cam Thành huyện Cam Lộ và Tà Rùng, huyện Hướng Hóa

có nhà máy xi măng lò đứng

60.000

60.000

-

60.000

26.

Công ty CP SX sô đa Chu Lai

Tỉnh Quảng Nam

Mỏ đá Thạnh Mỹ 2, huyện Nam Giang, Quảng Nam

350.000

-

350.000

-

350.000

27.

Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Hoàn Sơn Đắk Lắk

Huyện Ea Sup, tỉnh Đắk Lắc

Mỏ đá vôi Bản Dao xã Ea Iê, huyện Ea Sup

Đang thực hiện

150.000

150.000

150.000

300.000

28.

Công ty Cty CP ĐT Thái Bảo Sài Gòn

Huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước

Mỏ đá vôi xã An Phú và Minh Tâm, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước

Đang lập dự án

60.000

60.000

60000

120.000

29.

Công ty cổ phần Tân Thành Mỹ

Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

40.000

-

40.000

-

40.000

30.

Công ty TNHH Hương Hải

Xã Bình An, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang

Mỏ núi Túc Khối - Xã Dương Hòa, Núi Nhỏ, Ba He, núi Lò vôi lớn, Núi Nước, xã Bình An , huyện Kiên Lương, Kiên Giang

Đang xây dựng

150.000

150.000

300.000

450.000

31.

Công ty cổ phần

Lanh-ke Hà

Tiên

Xã Bình An, huyện

Kien Lương

Mỏ hang Cây Ớt, xã Bình An, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang

Đang lập dự án

-

-

100.000

100.000

B

LÒ THỦ CÔNG GIÁN ĐOẠN

1.140.000

- 640.000

500.000

- 500.000

0

C

LÒ THỦ CÔNG LIÊN HOÀN

1.000.000

0

1.000.000

-1.000.000

0

 

Tổng cộng

3.240.000

2.170.000

5.450.000

1.600.000

7.410.000

 

PHỤ LỤC 2

DANH SÁCH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ VÙNG NGUYÊN LIỆU ĐẾN NĂM 2015 VÀ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 CHƯA XÁC ĐỊNH CHỦ ĐẦU TƯ

TT

Khu vực dự kiến đầu tư

Vùng nguyên liệu dự kiến

Công suất (tấn/năm)

Đến 2015

Đầu tư thêm 2016-2020

Lũy kế đến 2020

1

Tuyên Quang

Tỉnh Tuyên Quang

 

60.000

60.000

2

Thái Nguyên

Mỏ Núi Voi, huyện Đồng Hỷ, T. Thái Nguyên

 

60.000

60.000

Các mỏ đá vôi tại xã La Hiên và các mỏ đá vôi tại xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai

 

60.000

60.000

3

Yên Bái

Các mỏ đá vôi xã Mông Sơn, huyện Yên Bình

 

60.000

60.000

4

Lào Cai

Mỏ Cam Đường, huyện Bảo Thắng.

 

60.000

60.000

5

Bắc Giang

Mỏ đá vôi tại xã Đồng Tân, huyện Hữu Lũng, T. Lạng Sơn

100.000

 

100.000

6

Lạng Sơn

Mỏ đá vôi tại xã Đồng Tân, huyện Hữu Lũng và Sa Khao, xã Đồng Tiến, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn

100.000

 

100.000

7

Hòa Bình

Mỏ đá vôi Làng Rụt, xã Tân Vinh, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình

 

60.000

60.000

8

Điện Biên

Mường Ảng, Điện Biên, Tuần Giáo

 

60.000

60.000

9

Quảng Ninh

Các mỏ đá vôi thuộc xã Sơn Dương, xã Thống Nhất, huyện Hoành Bồ và mỏ đá vôi Hồng Thái Tây, huyện Đông Triều tại Phường Phương Nam, Tp Uông Bí, Tỉnh Quảng Ninh

 

120.000

120.000

Mỏ đá tại xã Vũ Qai và xã Hòa Bình, huyện Hoành Bồ

 

120.000

120.000

10

Hải Phòng

Mỏ đá vôi phía Tây Nam khu B, Núi Trại Sơn, xã An Sơn (16,98 ha) và xã Lại Xuân, xã Gia Minh, xã Gia Đức, xã Minh Tân, xã Minh Đức xã Liên Khê, xã Lưu Kỳ huyện Thủy Nguyên, TP Hải Phòng.

 

120.000

120.000

11

Hải Dương

Núi Cóc, núi Voi, núi Công, núi Thần, huyện Kinh Môn

 

60.000

60.000

12

Hà Nam

Các mỏ đá vôi thuộc xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng, xã Thanh Nghị, Thanh Tân, Thanh Thủy H. Thanh Liêm

 

60.000

60.000

13

Ninh Bình

- Các mỏ đá vôi đôlômit Kỳ

Phú, huyện Nho Quan

- Mỏ đá Thung Chuông, Thôn Ngọc cao, xã Đức Long, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình.

- Các mỏ đá vôi thuộc huyện Yên Mô, Nho Quan, Gia Viễn và thị xã Tam Điệp

- Mỏ đá phía Tây Bắc núi Lòng Lan, xã Đông Sơn, thị xã Tam Điêp và Đồng Giao, phường Nam Sơn, thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình

60.000

60.000

120.000

14

Thanh Hóa

Các mỏ đá vôi thuộc TX. Bỉm Sơn và huyện Đông Sơn, T. Thanh Hóa

 

60.000

60.000

15

Nghệ An

Các mỏ đá vôi thuộc huyện Quỳnh Lưu, Tân Kỳ và Đô Lương, Anh Sơn

60.000

60.000

120.000

16

Bình Phước

Các mỏ đá vôi thuộc xã An Phú và Minh Tâm, huyện Hớn Quản, huyện Bình Long

 

60.000

80.000

17

Kiên Giang

Mỏ đá hang Cây Ớt, xã Bình An, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang

 

60.000

60.000

 

Cả nước

 

350.000

1.200.000

1.540.000

 

PHỤ LỤC 3

DANH SÁCH CÁC MỎ KHOÁNG SẢN ĐÁ VÔI ĐỂ LÀM NGUYÊN LIỆU CHO SẢN XUẤT VÔI

T T

Tên mỏ

Vị trí địa lý

Tọa độ

Chất lượng

Trữ lượng (tr. m3), diện tích (ha)

X

Y

Phần 1. Danh sách các mỏ đá vôi nằm trong quy hoạch theo Quyết định 45/QĐ- TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ

1

Núi Đồng Giá

Xã Minh Tân, huyện Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng

2320740451 363598453

2320760439 363958478

2320530414 364198487

2320380405 364168479

2320460409 363859461

2320450435 363518438

2320740451 363598453

 

17,4 ha

2

Tây Đá Kẹp

Xã Liên Khê và Lưu Kỳ, huyện Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng

23230933 59419822

23229229 59403450

23227642 59407914

23227559 59416680

23229163 59428089

23228200 67234884

23231598 67241881

 

11,7 ha

3

Bắc Hang Gióng Lở (T34)

Xã Thanh Tân, Thanh Nghị, huyện Thanh Liêm, T. Hà Nam

2260838.80 591595.06

2260784.00 591857.23

2260566.42 591972.51

2260390.53 591554.15

2260647.96 591392.35

 

15 ha

4

Đá vôi T34 núi Mó Bo

Xã Thanh Nghị, huyện Thanh Liêm, T. Hà Nam

2260299.19 591538.75

2260430.13 591895.18

2260143.63 591990.85

2260071.32 591697.64

 

9,64 ha

5

Đá vôi khối II

Xã Sơn Dương, H. Hoành Bồ, T. Quảng Ninh

2331127 709334

2331201 710063

2331024 710766

2330466 710867

2330154 710763

CaO: 54,36; MgO: 0,42

41,4 ha

6

Đá vôi khối V

Xã Thống Nhất, H. Hoành Bồ, T. Quảng Ninh

2330667 713627

2330817 714752

2329817 714752

2329667 713677

Đá vôi sản xuất vôi bột công nghệ cao

100

7

Kim Lũ,

xã Kim Hóa, huyện Tuyên Hóa

1984.962

1984.444

1983.806

1983.567

1983.999

1984.419

1984.167

1984.322

1984.352

1984.609

602.657

603.644

603.774

603.467

603.086

603.125

603.343

603.387

603.141

602.655

Công ty CP ĐT KS Đông Bắc Đã thăm dò đảm bảo chất lượng làm vôi

62,22 ha

8

Kim Lũ

Xã Kim Hóa, huyện Tuyên Hóa, T. Quảng Bình

Kinh độ: 105o59'00-

Vĩ độ: 17o55'40-

CaO: 46,73 - 51,25; MgO: 0,8 - 3,1

62,4 ha

9

An Phú

Xã An Phú, huyện Bình Long, T. Bình Phước

1291535 664366

1291524 666309

1290002 665519

1290002 663029

CaO: 49,59

MgO: 2,65

343 ha

10

An Phú

Xã An Phú, huyện Hớn Quảng, T. Bình Phước

X: 1292365 đến 1292095

Y: 663189 đến 662618

 

120 ha

11

Minh Tâm

Xã Minh Tâm, huyện Hớn Quảng, T. Bình Phước

X: 1289951 đến 1289290

Y: 661173 đến 660720

 

80 ha

12

Phía Nam núi Khoe Lá

Xã Bình An, huyện Kiên Lương, T. Kiên Giang

1128118 454946

1128171 455053

1128175 455065

1128133 455024

1127973 455084

1127885 455221

1127869 455155

1127843 455058

1127827 454985

1127795 454857

1127888 454884

1127795 454921

 

Đã thăm dò 4,955 ha 3,213 tr.m3

13

Phía Nam núi Khoe Lá

Xã Bình An, huyện Kiên Lương, T. Kiên Giang

1128222 454902

1128264 455099

1128118 454916

1128171 455053

1128175 455065

 

Đã thăm dò 2,499 ha 1,187 tr.m3

14

Núi Túc Khối

X. Dương Hoà, huyện Kiên Lương, T. Kiên Giang

X: 1139499.69 đến 1139348.00

Y: 454140.00 đến 454466.00

CaO: 52,74; MgO: 1,12

21,75 ha Đã khai thác

15

Lò Vôi Lớn

Xã Bình An, huyện Kiên Lương, T. Kiên Giang

1127262.67 511496.62

1127270.42 511654.76

1127302.24 511627.34

1127466.63 511753.58

1127539.13 511745.27

1127524.99 511476.32

 

7 ha
Đã khai thác phần trên

16

Núi Nhỏ

Xã Bình An, huyện Kiên Lương, T. Kiên Giang

X: 1128706.00 đến 1128757.18

Y: 458873.00 đến 458810.00

 

5,0 ha

Đã khai thác

17

Thạnh Mỹ 2

Xã Thạnh Mỹ, huyện Nam Giang, T. Quảng Nam

Khu 1 (54,63 ha)

1741.585 1741.585

1741.946 1741.946

1741.662 1741.662

1741.317 1741.317

Khu 2 (57 ha)

1741.738 1741.738

1742.082 1742.082

1742.610 1742.610

1742.421 1742.421

Đá vôi phục vụ ngành công nghiệp (TB: CaO: 51,12; MgO: 0,62)

C2+P: 900 tr.m3 116,63 ha

18

Mà Cooih

Huyện Đông Giang, T. Quảng Nam

1756385 792384

1756044 791216

1755738 791111

1755469 790580

Đá vôi phục vụ ngành công nghiệp
(TB: CaO: 51,12; MgO: 0,62)

P: 121,15 tr.m3
83,57 ha

Phần 2. Danh sách các mỏ đá vôi theo Quyết định 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/ 7/2008 và Quyết định số 1065/QĐ-TTg ngày 09/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ

 

HẢI PHÒNG

1

 Núi Cống Đá 2

Xã Liên Khê, huyện Thủy Nguyên

X: 2324.150;
Y: 357.250

 

 P: 3,87

HÀ NAM

1

Bắc Tân Lang (K2)

Tượng Lĩnh, Tân Sơn, huyện Kim Bảng

 

 CaO: 52,69; MgO: 2,39

 P: 65,26

2

Tây Nam Đồng Bưng (K6)

Tân Sơn, Khả Phong, huyện Kim Bảng

 

 CaO: 53,3 ; MgO: 2,05

 P: 52,7

3

Do Lễ (K11)

Khả Phong, Liên Sơn, Ba Sao, huyện Kim Bảng

 

 CaO: 53,8; MgO: 01,51

 P: 15,345

4

Tây Bút Sơn (K22)

Liên Sơn, Thanh Sơn, huyện Kim Bảng

 

 CaO: 52,69; MgO: 2,39

 P: 393,76 Sở XD

5

 Thung Hấm Quẻ (K35)

Thanh Sơn, Liên Sơn, huyện Kim Bảng

 

 

 P: 369,0

6

Thung Canh Nội (K36)

Thanh Sơn, huyện Kim Bảng

 

 

 P: 58,0

7

Thung Bể (K38)

Liên Sơn, Thanh Sơn - H Kim Bảng

 

CaO: 54,42; MgO: 1,3

 P: 453,0

8

Tây Thôn Vồng (K7)

Tân Sơn, Khả Phong, huyện Kim Bảng

 

 

 P: 11,7

9

Thanh Sơn (K22)

Xã Thanh Sơn , huyện Kim Bảng

Kinh độ: 105o51'34-
Vĩ độ: 20o 31'00"

CaO: 53,8; MgO: 01,51

Tổng: 415,428 trong đó: C1+ C2: 163,8 TLĐC

10

Tây Thung Hóp (T12)

Thanh Thủy, huyện Thanh Liêm

 

CaO: 54,3 - 54,9; MgO: 0,36 -1,17

 P: 111,7

11

Tây Bắc Thung Dược (T18)

Thanh Thủy, huyện Thanh Liêm

 

CaO: 52,5 - 53,9; MgO: 1,28 - 1,8

 P: 24,0

12

Cổng Trời (T20)

Thanh Thủy, huyện Thanh Liêm

 

CaO : 52,2; MgO : 1,4

 P: 97,0

13

Nam Thung (T22)

Xã Thanh Thủy, Thanh Tân, huyện Thanh Liêm

 

 CaO: 50,57; MgO: 1,64

 P: 78,3

14

Đông Thôn (T48)

Kiện Khê, huyện Thanh Liêm

 

CaO: 52,5-53,9; MgO: 1,28-1,8

 P: 21,3

15

Thanh Nghị (T36)

Xã Thanh Thủy, huyện Thanh Liêm

Kinh độ: 105o52'00 -
Vĩ độ: 20o27'05

CaO : 52,2; MgO : 1,4

C1+ C2+ P: 59,7
TLĐC: C2: 1004,9

16

Đồng Ao

Xã Thanh Thủy, huyện Thanh Liêm

Kinh độ: 105o52'00 -
Vĩ độ: 20o29"30"

CaO: 52,69; MgO: 2,39

C2: 12,43

17

Núi Mốc

Xã Thanh Tân, huyện Thanh Liêm

Kinh độ: 105o53;00 -
Vĩ độ: 20o26'00"

CaO: 53,3; MgO: 2,05

P: 5,388

18

Đông Thung Đã Liền (K20)

Liên Sơn, H Kim Bảng

 

CaO: 53,47; MgO: 0,41

P: 237,94

19

Đông Xóm Suối Ngang (K15)

Liên Sơn, Ba Sao - H Kim Bảng

 

CaO: 54,42; MgO: 1,3

P: 77

20

Bút Phong (K16)

Liên Sơn, H Kim Bảng

 

 

324,32; trong đó: B+C1+C2: 130,75; P:193,57

21

Núi Hang Bụt (T10)

Xã Thanh Thủy, Thanh Tân, huyện Thanh Liêm

 

CaO: 54,05; MgO: 0,11

P: 73,4

22

Thung Đồng (K30)

Liên Sơn, huyện Kim Bảng

 

CaO: 54,42; MgO: 1,3

P: 36,7

23

Tây Thung Đôn (T2)

Xã Kiện Khê, huyện Kim Bảng

 

CaO: 53,47; MgO: 0,41

P: 41

24

Thung Đã Liền (K19)

Ba Sao, Liên Sơn, huyện Kim Bảng

 

CaO: 50-54; MgO: 0,7-1,5

P: 169,6

25

Nam Thung Tiên Sinh (K33)

Liên Sơn, Thanh Sơn- H. Kim Bảng

 

CaO: 53,47; MgO: 0,41

P: 242

26

Dốc Ba Chồm (K27)

Ba Sao - H Kim Bảng

 

CaO: 53,3 ; MgO: 2,05

P: 110

NINH BÌNH

1

Thiện Dưỡng

Xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư

 

CaO: 53,27; MgO: 1,3

chưa có

2

Kỳ Phú, Phú Long

Xã Kỳ Phú, xã Phú Long, huyện Nho Quan

Kinh độ: 105o46'30-
Vĩ độ:20o20'30-

CaO: 53 - 54; MgO: 0,55 -1,5

Tổng: 240 (trong đó C : 40)

3

Yên Duyên

Trong khu vực dãy đá vôi Yên Mô.

 

 

chưa xác định

4

Gia Thanh

Xã Gia Thanh H. Gia Viễn

 

 

P: 70 triệu m3 ~ 195 triệu tấn

LÀO CAI

1

Cam Đường

TX Cam Đường, huyện Bảo Thắng.

Kinh độ: 103o59'12-
Vĩ độ: 22o25'40"

CaO: 47- 53; MgO: <3,5

Tổng: 7,697; C1: 1,085; C2: 2,912; P: 3,7

2

Tiên Phong

TT Phong Hải - H. Bảo Thắng

Kinh độ: 103o59'12";
Vĩ độ: 22o25'40"

CaO: 53; MgO: 1,4

P : 6,2

3

Ma Tong

Xã Pha Long, huyện Mường Khương

Kinh độ: 103o12'00-
Vĩ độ: 22o45'00-

 

P: 500

4

Văn Bàn

Xã Khánh Yên Trung, huyện Văn Bàn

Kinh độ:
Vĩ độ:

 

P: 10

5

Phong Niên

Xã Phong Niên H. Bảo Thắng

 

 

36,96 ha

LẠNG SƠN

1

Suối Cò

X. Hoà Lạc, huyện Hữu Lũng

Kinh độ: 106o27'00-
Vĩ độ: 22o33'00-

Cao: 55,7; MgO: 3,23

P: > 100

2

Đông Lai

X. Cai Kinh, huyện Hữu Lũng

Kinh độ :106o22'25"
Vĩ độ: 21o32'30"

CaO: 52 - 54; MgO: 1-1,5

P: > 100

3

Minh Tiến

X. Minh Tiến, huyện Hữu Lũng

Kinh độ: 106o16'20"
Vĩ độ: 21o33'20"

CaO: 50 - 53; MgO: 0,4-1,5

P: > 1.440

4

Quán Thành

Xã Chi Lăng -H. Chi Lăng

Kinh độ: 106o31'14";
Vĩ độ: 21o36'29"

CaO: 54,4 ; MgO: 04- 0,5

P: 210

TUYÊN QUANG

1

Cam Bon

Xã Đà Vị, huyện Na Hang

Kinh độ: 105o35'30"
Vĩ độ: 22o29'30"

Cao: 53,28; MgO: 1,34

P: 80

2

Bắc Làng Mai

Xã Thượng Lâm, huyện Na Hang

Kinh độ: 105o54'44"
Vĩ độ: 21o29'30"

Cao: 54,4; MgO: 1

P: 47,2

3

Bình Ca

Xã Thái Bình, huyện Yên Sơn

Kinh độ: 105o15'50"
Vĩ độ: 21o45'44"

Cao: 53,99 - 55,8; MgO: 0,8 - 1,52

P: 16,25

4

Đa Năng

H. Sơn Dương

Kinh độ: 105o19’00"
Vĩ độ: 21o44'30"

CaO: 48,79 - 53,95; MgO: 1,17 - 1,56

C1+C2+P: 500

5

Y Nhân

Xã Phúc ứng, huyện Sơn Dương

Kinh độ: 105o21'00"
Vĩ độ: 21o41'20"

CaO: 51,36 - 52,78; MgO: 0,7 - 1,86

C1: 6,5 P2: 17

6

Bắc Bàn

Xã Cạch Xà, huyện Hàm Yên

Kinh độ: 10o56'02"
Vĩ độ: 22o14'16"

CaO: 55,10; MgO: 0,67

P: 100

7

Làng Chảy

Xã Tân Tiến, huyện Yên Sơn

Kinh độ: 10o16'00"
Vĩ độ: 21o51'37"

CaO: 50,4 - 56; MgO: 0,8 - 3,4

điểm khoáng sản

8

Thượng ấm

Xã Thượng ấm, huyện Sơn Dương

Kinh độ: 105o20'30"
Vĩ độ: 21o44'10"

CaO: 51,3 - 52,7; MgO:

điểm khoáng sản

9

Đội Bình

Xã Đội Bình, huyện Yên Sơn

Kinh độ: 105o12'40"
Vĩ độ: 21o41'54"

CaO: 50,32 - 51,22; MgO: 01,81 - 3,1

điểm khoáng sản

10

Áo Sen

Xã Thiện Kế, huyện Sơn Dương

 

CaO: 51,6 - 52,84; MgO: 1,96 - 2,2

điểm khoáng sản

YÊN BÁI

1

Làng Cạn

Xã Mông Sơn -H. Yên Bình

Kinh độ: 104o53'24"
Vĩ độ: 21o53'45"

CaO: 55,12 - 55,93; MgO: 0,09 -0,93

C1+ C2: 74,52

2

Mỹ Gia II

Xã Mỹ Gia, huyện Yên Bình

Kinh độ: 104o56'50"
Vĩ độ: 21o56'30"

 

Điểm khoáng sản

3

Bồng Sát

Xã An Phú, huyện Lục Yên

Kinh độ: 104o48'00"
Vĩ độ: 21o57'40"

CaO: 46 - 52,3;
MgO: 0,72 - 2,3;

P : 3,4

4

Ba Khe

Xã Suối Bu, huyện Văn Chấn

Kinh độ: 104o38'00"
Vĩ độ: 21o33'45"

CaO: 46 - 52,3;
MgO: 0,72 - 2,3;

Điểm khoáng sản

5

Núi Lang

Xã An Phú, huyện Lục Yên

Kinh độ: 104o50'51"
Vĩ độ: 21o58'55"

CaO: 50 -54;
MgO: 1,8;

Điểm khoáng sản TNDB lớn

6

Làng Dự

Xã Cẩm Nhân, huyện Yên Bình

Kinh độ: 104o58'06"
Vĩ độ: 21o58'17"

CaO: 55,29;
MgO: 0,52;

Điểm khoáng sản TNDB lớn

7

An Phú

Xã An Phú, huyện Lục Yên

Kinh độ: 104o50'24"
Vĩ độ: 21o58'34"

CaO: 51,67; MgO: 3,7;

Điểm khoáng sản TNDB lớn

ĐIỆN BIÊN

1

Pa Thơm

 H. Điện Biên

 

 

Chưa xác định

2

Mường ẳng

Xã ẳng Cang, huyện Tuần Giáo

Kinh độ: 102o55'35"
Vĩ độ: 22o14'50"

 

P: 20,655

3

Tả Sìn Thàng

Xã Tả Phìn, huyện Tủa Chùa

Kinh độ: 103o21'28"
Vĩ độ: 22o21'20"

 CaO: ; MgO:

Điểm khoáng sản

4

Ka La Vô

Xã Hừa Ngài, huyện Mường Trà

Kinh độ: 103o12'12"
Vĩ độ: 21o57'13"

CaO: 55,34; MgO: 55,62

Điểm khoáng sản

5

Trung Thu

Xã Trung Thu, huyện Tủa Chùa

Kinh độ:103o19'30"
Vĩ độ: 21o56'35"

CaO: 51,1; MgO: 0,7- 2,5

Điểm khoáng sản

6

Sa Lông

 Xã Hổi Lèng, huyện Mường Trà

Kinh độ: 103o07'56"
Vĩ độ: 21o49'29"

CaO: 49,91 - 54,82; MgO: 0,04 -0,1

Điểm khoáng sản

7

Nà Pheo

 Xã Mường Mơn, huyện Mường Trà

Kinh độ: 103o04'15"
Vĩ độ: 21o44'15"

CaO: 49,63 - 55,24; MgO: 0,04 - 3,6

 Điểm khoáng sản

8

Pú Nhung

 Xã Pú Nhung, huyện Tuần Giáo

Kinh độ: 103o28'09"
Vĩ độ: 210o42'45"

CaO: 53 - 54,96; MgO: 0,04 - 3,6

Điểm khoáng sản P: 8.700

HÒA BÌNH

1

Làng Rụt

X. Tân Vinh, huyện Lương Sơn

Kinh độ: 105o33'00";
Vĩ độ: 20o52'20"

CaO: 52,92, MgO: 0,50

 C2: 17,54

3

Triều Thủy

X. Mỹ Hoà, huyện Kim Bôi

Kinh độ: 105o36'33";
Vĩ độ: 20o34'06"’

CaO: 53,7, MgO: 0,8

 P: 83,5

3

Đồng Đăng

 Xã Cao Dương, huyện Lương Sơn

 Chưa xác định

 

 P2: 189 diện tích 225 ha

4

Đồng Tâm

Xã Đồng Tâm, huyện Lạc Thủy

 Chưa xác định

 

 P2: 189

Phần 3. Danh sách các mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

 

HẢI PHÒNG

1

Núi Cống Đá 1

Xã Liên Khê, huyện Thủy Nguyên

X: 2324.330; Y: 357.700

 

P; 5,72

2

Núi Bờ Hồ

Xã Liên Khê, huyện Thủy Nguyên

X: 2324.470; Y: 359.900

 

P: 4,86

3

Núi Tây Nam khu B, núi Trại Sơn B (10,03ha)

Xã An Sơn, huyện Thủy Nguyên

Khu vực thành phố đã cấp VLXD thông thường

CaO: 53,6;
MgO: 1,76

Cấp 121+122:

5,285 cấp

334:6,07

4

Núi Da Lợn

Xã Minh Tân, huyện Thủy Nguyên

2321564.155 598052.661

2321506.563 598223.453

2321378.732 598104.457

2321322.218 598133.266

2321301.208 597864.381

CaO: 53,6; MgO: 1,76

4,9 ha

HẢI DƯƠNG

1

Vạn Chánh

Xã Phú Thứ, huyện Kinh Môn

Kinh độ: 106o32'47"
Vĩ độ: 21o01'10"

CaO: 52,71-55,5;
MgO: 0,19 -1,99

C1+ C2: 2,036,

2

Núi Hơn

Xã Phú Thứ, huyện Kinh Môn

-

CaO: 54,05;

MgO: 0,11

P : 58,6

3

Lự Chiểu

Xã Minh Tân, huyện Kinh Môn

Kinh độ: 106o34'45"
Vĩ độ: 21o02'09"

CaO: 51,5-54,6;
MgO: 0,45-3,14

C1 : 138,72

4

Trại Cách

Xã Duy Tân - H. Kinh Môn

Kinh độ: 106o30'45"
Vĩ độ: 21o02'15"

CaO: 53-54;
MgO: 0,25-1,0

C2 : 30

NINH BÌNH

1

Một số mỏ đá được UBND tỉnh Ninh Bình đã cấp VLXD thông thường

xã Đông Sơn, Quang Sơn, xã Gia Thanh,huyện Gia Viễn huyện Nho Quan, thị xã Tam Điệp, huyện Hoa Lư, huyện Kim Sơn

-

Đảm bảo chất lượng làm vôi

Trữ lượng lớn

QUẢNG NINH

1

Mỏ đá Hòa Bình

Xã Thống Nhất, huyện Hoành Bồ

2329410 36480606

2329420 36480380

2328970 36480430

2328920 36480270

2328960 36480040

 

16,8 ha

2

Bồ Chuyến

Phường Đại Yên, TP. Hạ Long

 

 

0,4

3

Mỏ đá Hồng Thái Tây

Xã Hồng Thái Tây, huyện Đông Triều

 

 

2,19

4

Mỏ DLH

Xã Thống Nhất H. Hoành Bồ

2329015 409500

2329157 409616

2329157 409893

2329015 409700

 

4 ha

LÀO CAI

1

Ma Tong

Xã Pha Long, huyện Mường Khương

Kinh độ: 103o12'00"
Vĩ độ: 22o45'00”

 

P: 500

2

Văn Bàn

Xã Khánh Yên Trung, huyện Văn Bàn

Kinh độ:
Vĩ độ:

 

P: 10

LẠNG SƠN

1

Suối Cò

X. Hoà Lạc, huyện Hữu Lũng

Kinh độ: 106o27'00
Vĩ độ: 21o33'00"

Cao: 55,7 ; MgO: 3,23

P: > 100

2

Đông Lai

X. Cai Kinh, huyện Hữu Lũng

Kinh độ: 106o22'25"
Vĩ độ: 21o32'30"

CaO: 52 - 54; MgO: 1-1,5

P: > 100

3

Minh Tiến

X. Minh Tiến, huyện Hữu Lũng

Kinh độ: 106o16'20"
Vĩ độ: 21o33'20"

CaO: 50 - 53; MgO: 0,4-1,5

P: > 1.440

4

Quán Thành

Xã Chi Lăng -H. Chi Lăng

Kinh độ: 106o31'14";
Vĩ độ: 21o36'29"

CaO: 54,4; MgO: 04- 0,5

P: 210

THÁI NGUYÊN

1

Trúc Mai 1

Xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai

 

 

50,68 ha 27,453

2

Núi Voi

TT Chùa Hang, huyện Đồng Hỷ

 

CaO: 54,7-55,5;
MgO: 0,28 - 0,78

18,7 ha 3,804

3

Lũng Chò

Xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ

 

 

8,35 ha 9,53

4

Xóm Đẩu

Xã Yên Lạc, huyện Phú Lương

 

 

6,55 ha 5,4

THANH HÓA

1

Dốc Ngán

Xã Ngọc Khê, huyện Ngọc Lạc

 

CaO: 53,36;
MgO: 1,01

P: 224

2

Cẩm Bình

Xã Cẩm Bình, huyện Cẩm Thủy

 

 

 

QUẢNG BÌNH

1

Cà Tang

Xã Lâm Hóa, H. Tuyên Hóa

VN2000 múi chiếu 60, kinh tuyến 105o

CaO: 58,45 – 55,49; MgO: 0,26 – 1,67

P: 6,5 (141,0 (ha))

X (m)

Y (m)

1958.635

1959.501

1958.373

1957.958

603.860

604.573

605.751

604.646

2

Trung Hóa

Xã Trung Hóa - H. Minh Hóa

1969.513

1969.161

1969.922

1969.000

603.825

604.477

605.097

604.408

CaO: 53,27 – 54; MgO: 0,65 -1,29

P: 175 (72,8,0 (ha))

3

Quy Đạt

Xã Quy - H. Minh

Hóa

1984.125

1984.143

1982.852

1983.487

586.340

587.296

587.273

586.459

CaO: 53,54; MgO: 1,26

P : 350 (86,3 (ha))

4

Minh Cầm

xã Châu Hóa, huyện Tuyên Hóa

1969.057

1968.720

1968.534

1968.205

1967.842

1967.830

1968.027

1968.099

1968.224

1968.560

1968.567

1968.767

1968.954

626.463

627.056

627.783

628.006

627.921

627.605

627.558

627.272

627.114

627.081

627.772

627.742

627.399

Công ty Linh Thành Group đã thăm dò đảm bảo chất lượng làm vôi

63,48 ha

ĐẮK LẮK

1

Đắk Lắk

Mỏ đá vôi Bản Dao xã Ea Iê, huyện Ea Sup (≥32 ha)

442141

442822

442944

442765

442040

1451096

1450775

1450279

1450231

1450982

CaO: 54,47;
MgO: 0,72;

Cấp 334b: 4,7 triệu m3

KIÊN GIANG

1

Ba He

X. Bình An, huyện Kiên Lương

Kinh độ: 104°36'05"
Vĩ độ: 10°10'20"

CaO: 54,47; MgO: 0,72;

Cấp C1: 21

2

Núi Nước

X. Bình An, huyện Kiên Lương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Decision No. 507/QD-BXD dated April 27, 2015, approval for lime industry development planning to 2020 and a vision to 2030

  • Số hiệu: 507/QD-BXD
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 27/04/2015
  • Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
  • Người ký: Nguyễn Trần Nam
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 27/04/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản