- 1Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance.
- 2Decree No. 100/2010/ND-CP of September 28, 2010, on "CONG BAO"
- 3Law No. 31/2004/QH11 of December 03, 2004, on promulgation of legal documents of People’s Councils, People’s Committees
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1317/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2012 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 100/2010/NĐ-CP ngày 28/9/2010 của Chính phủ về Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Khoản 7, Điều 1 Nghị định số 09/2010/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính một số kỹ thuật trình bày văn bản tại Thông tư số 58/2012/TT-BTC ngày 12/04/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện một số nội dung của Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg ngày 19/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất như sau:
1. Tại gạch đầu dòng thứ 3, điểm b khoản 3 Điều 11 Thông tư số 58/2012/TT-BTC, đã in là:
“- Nếu hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện quy định, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, cơ quan quản lý thuế trực tiếp doanh nghiệp báo cáo Cục Thuế địa phương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc Cục Thuế địa phương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính có văn bản thông báo cho doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này.”
Nay, sửa lại là:
“ - Nếu hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện quy định, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, cơ quan quản lý trực tiếp doanh nghiệp báo cáo Cục Thuế địa phương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính, Cục Thuế địa phương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính có văn bản thông báo cho doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này.”
2. Tại khoản 2 Điều 13 Thông tư số 58/2012/TT-BTC, đã in là:
“2. Sử dụng ngân hàng thương mại làm đại lý thí điểm hoàn thuế: 02 ngân hàng. Trong đó:
a) 01 Ngân hàng thương mại làm đại lý thí điểm hoàn thuế tại sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất;
b) 01 Ngân hàng thương mại làm đại lý thí điểm hoàn thuế tại sân bay quốc tế Nội Bài;
Nay, sửa lại là:
“2. Số lượng Ngân hàng thương mại làm đại lý thí điểm hoàn thuế: tối thiểu là 04 ngân hàng. Trong đó:
a) Tối thiểu 02 Ngân hàng thương mại làm đại lý thí điểm hoàn thuế tại sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất;
b) Tối thiểu 02 Ngân hàng thương mại làm đại lý thí điểm hoàn thuế tại sân bay quốc tế Nội Bài.”
3. Tại khoản 1, khoản 2 Điều 17 Thông tư số 58/2012/TT-BTC, đã in là:
“1. Trước khi làm thủ tục gửi hàng và lấy thẻ lên tàu bay, người nước ngoài xuất trình cho cơ quan hải quan tại quầy kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, hàng hóa, các giấy tờ sau đây:
a) Hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập xuất cảnh;
b) Hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế;
c) Hàng hóa.
2. Cơ quan hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa tại quầy kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, hàng hóa. Việc kiểm tra thực hiện như sau:”
Nay, sửa lại là:
“1. Người nước ngoài xuất trình cho cơ quan hải quan tại quầy kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, hàng hóa, các giấy tờ sau đây:
a) Hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập xuất cảnh;
b) Hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế;
c) Hàng hóa.
2. Cơ quan hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa tại quầy kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai thuế, hàng hóa. Việc kiểm tra thực hiện như sau:”
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012 và là một phần không tách rời của Thông tư số 58/2012/TT-BTC ngày 12/04/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg ngày 19/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ các hướng dẫn tại Thông tư số 58/2012/TT-BTC ngày 12/04/2012 của Bộ Tài chính và đính chính tại Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: | TUQ. BỘ TRƯỞNG |
- 1Circular No. 72/2014/TT-BTC dated May 30, 2014, regulations on refund of value added tax on goods of foreigners, overseas Vietnamese that taken with them upon exit
- 2Circular No. 72/2014/TT-BTC dated May 30, 2014, regulations on refund of value added tax on goods of foreigners, overseas Vietnamese that taken with them upon exit
- 1Circular No. 58/2012/TT-BTC of April 12, 2012, guiding the implementation of the Decision No. 05/2012/QD-TTG dated January 19, 2012 of the prime minister on the pilot vat refunding for foreigner’s goods purchased in Vietnam carried upon exit of the port of Noi Bai international airport and Tan Son Nhat international airport
- 2Decision No. 05/2012/QD-TTg of January 19, 2012, on pilot of the bought to carry
- 3Decree No. 100/2010/ND-CP of September 28, 2010, on "CONG BAO"
- 4Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance.
- 5Law No. 31/2004/QH11 of December 03, 2004, on promulgation of legal documents of People’s Councils, People’s Committees
Decision No. 1317/QD-BTC of May 28, 2012, on revising the Circular No. 58/2012/TT-BTC of the Ministry of Finance guiding the implementation of some contents of the Decision No. 05/2012/QD-TTg dated January 19th, 2012 of the Prime Minister regarding the pilot implementation of Value Added Tax refund for goods purchased in Vietnam by overseas visitors departing through the border gates of Noi Bai International Airport and Tan Son Nhat International Airport
- Số hiệu: 1317/QD-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/05/2012
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Nguyễn Đức Chi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/06/2012
- Ngày hết hiệu lực: 01/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực