Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1038/ĐA-UBND | Quảng Nam, ngày 11 tháng 02 năm 2025 |
ĐỀ ÁN
THÀNH LẬP SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG NAM TRÊN CƠ SỞ HỢP NHẤT SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NAM VÀ SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG NAM
Phần I.
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT
Qua 07 năm triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” (viết tắt là Nghị quyết số 18-NQ/TW); Ủy ban nhân dân tỉnh đã tập trung chỉ đạo quyết liệt, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW đạt được những kết quả quan trọng, qua đó góp phần kiện toàn, sắp xếp tinh gọn, giảm đầu mối bên trong, cơ cấu hợp lý, khắc phục tình trạng trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ, giảm số lượng cấp trưởng, cấp phó, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị; sắp xếp lại theo hướng tập trung ở một số ngành, lĩnh vực trọng tâm, trọng điểm có năng lực tự chủ và quản lý điều hành tốt.
Để tiếp tục triển khai và đạt được mục tiêu Nghị quyết số 18-NQ/TW đề ra; trên cơ sở ý kiến chỉ đạo, kết luận và định hướng của Ban Chỉ đạo Trung ương, Chính phủ về tổng kết thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW; triển khai Đề án số 25-ĐA/TU ngày 31/12/2024 của Tỉnh ủy Quảng Nam về tổng thể đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy cấp tỉnh, cấp huyện, UBND tỉnh xây dựng Đề án thành lập Sở Nội vụ trên cơ sở hợp nhất Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Nội vụ là cần thiết, góp phần đạt mục tiêu sắp xếp, đổi mới tổ chức bộ máy của tỉnh đảm bảo “Tinh - gọn - mạnh - hiệu năng - hiệu lực - hiệu quả” gắn với cơ cấu lại và xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, có phẩm chất, năng lực, uy tín đáp ứng thực hiện nhiệm vụ trong thời kỳ mới.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Căn cứ chính trị
- Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”;
- Kết luận số 50-KL/TW ngày 28/02/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
- Kết luận Phiên họp thứ nhất số 09-KL/BCĐ ngày 24/11/2024 của Ban chỉ đạo Trung ương về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức Sở máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
- Công văn số 24/CV-BCĐTKNQ18 ngày 18/12/2024 của Ban Chỉ đạo về tổng kết thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Chính phủ về định hướng, gợi ý một số nội dung về sắp xếp tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
- Công văn số 05/CV-BCĐTKNQ18 ngày 12/01/2025 của Ban Chỉ đạo về tổng kết thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Chính phủ về bổ sung, hoàn thiện phương án sắp xếp tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
- Đề án số 25-ĐA/TU ngày 31/12/2024 của Tỉnh ủy Quảng Nam về tổng thể đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy cấp tỉnh, cấp huyện;
- Kết luận số 655-KL/TU ngày 27/12/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Đề án tổng thể đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy cấp tỉnh, cấp huyện;
- Kết luận số 03-KL/BCĐ ngày 16/01/2025 của Ban Chỉ đạo về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW của Tỉnh ủy tại phiên họp của Ban Chỉ đạo.
2. Căn cứ pháp lý
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/04/2014 của Chính phủ về việc Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
- Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 05/2021/TT-BNV ngày 12/8/22021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Thông tư số 11/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Lao động - Thương binh và xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Phần II.
THỰC TRẠNG CƠ CẤU, TỔ CHỨC BỘ MÁY SỞ NỘI VỤ VÀ SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
I. THỰC TRẠNG CƠ CẤU, TỔ CHỨC BỘ MÁY SỞ NỘI VỤ
1. Vị trí và chức năng
Sở Nội vụ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Tổ chức bộ máy; vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; cải cách hành chính, cải cách chế độ công chức, công vụ; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tín ngưỡng, tôn giáo; thanh niên; thi đua - khen thưởng.
Sở Nội vụ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chấp hành sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Nội vụ.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ thực hiện theo Điều 2 Thông tư số 05/2021/TT-BNV ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Quyết định số 39/2021/QĐ- UBND ngày 21/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ.
3. Cơ cấu tổ chức
3.1. Lãnh đạo Sở: Giám đốc và các Phó Giám đốc Sở.
3.2. Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở
a) Các phòng chuyên môn và tương đương (08), gồm:
- Văn phòng Sở;
- Thanh tra Sở;
- Phòng Tổ chức, biên chế và tổ chức phi chính phủ (viết tắt là Phòng Tổ chức - Biên chế);
- Phòng Công chức, viên chức;
- Phòng Xây dựng chính quyền và công tác thanh niên;
- Phòng Cải cách hành chính;
- Phòng Thi đua - Khen thưởng;
- Phòng Văn thư - Lưu trữ.
b) Tổ chức hành chính trực thuộc (01): Ban Tôn giáo Quảng Nam.
c) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc (01): Trung tâm Lưu trữ lịch sử Quảng Nam.
4. Thực trạng biên chế công chức và biên chế sự nghiệp
a) Biên chế công chức:
- Biên chế được giao: 69 biên chế công chức.
- Hiện có mặt: 64 công chức (gồm: Giám đốc Sở, 02 Phó Giám đốc Sở và 61 công chức);
- 05 biên chế chưa tuyển dụng.
b) Biên chế sự nghiệp:
- Tên đơn vị: Trung tâm Lưu trữ lịch sử Quảng Nam
+ Biên chế sự nghiệp được giao: 15 biên chế sự nghiệp, gồm 13 ngân sách nhà nước và 02 nguồn thu sự nghiệp.
- Hiện có mặt: 12 viên chức;
- Còn: 03 biên chế viên chức chưa tuyển dụng.
STT | Tên đơn vị/Phòng | Biên chế giao 2025 | Số lượng có mặt đến 31/12/2024 | Số biên chế chưa thực hiện | ||||
Công chức | Viên chức | Công chức | Viên chức | Cấp trưởng | Cấp phó | |||
I | TỔNG HÀNH CHÍNH | 69 |
| 64 |
| 10 | 12 | 5 |
1 | Lãnh đạo Sở | 4 |
| 3 |
| 1 | 2 | 1 |
2 | Văn phòng Sở | 7 |
| 7 |
| 1 | 1 |
|
3 | Thanh tra Sở | 6 |
| 4 |
| 1 | 1 | 2 |
4 | Phòng Tổ chức - Biên chế | 6 |
| 6 |
| 1 | 1 |
|
5 | Phòng Công chức, viên chức | 9 |
| 8 |
| 1 | 2 | 1 |
6 | Phòng Xây dựng chính quyền và công tác thanh niên | 6 |
| 6 |
| 1 | 1 |
|
7 | Phòng Thi đua - Khen thưởng | 7 |
| 7 |
| 1 | 1 |
|
8 | Phòng Cải cách hành chính | 6 |
| 6 |
| 1 | 1 |
|
9 | Phòng Văn thư - Lưu trữ | 6 |
| 6 |
| 1 | 1 |
|
10 | Ban Tôn giáo Quảng Nam | 12 |
| 11 |
| 1 | 1 | 1 |
II | TỔNG SỰ NGHIỆP |
| 15 |
| 12 | 1 | 1 | 3 |
1 | Trung tâm lưu trữ lịch sử Quảng Nam |
| 15 |
| 12 | 1 | 1 | 3 |
Tổng cộng | 69 | 15 | 64 | 12 | 11 | 13 | 9 |
c) Hợp đồng lao động
STT | Đơn vị/Bộ phận | Số lượng hợp đồng | Ghi chú | ||
Lái xe | Bảo vệ | Phục vụ | |||
1 | Văn phòng Sở | 5 | 1 | 2 | 2 |
2 | Ban Tôn giáo Quảng Nam | 3 | 0 | 2 | 1 |
3 | Trung tâm Lưu trữ lịch sử Quảng Nam | 3 | 0 | 2 | 1 |
Tổng cộng | 11 | 1 | 6 | 4 |
5. Trụ sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc a) Trụ sở làm việc
- Sở Nội vụ: Tại số 268, đường Trưng Nữ Vương, phường Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
- Ban Tôn giáo Quảng Nam: Tại số 01, đường Nguyễn Chí Thanh, phường Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
- Trung tâm Lưu trữ lịch sử Quảng Nam: Tại đường Nguyễn Hoàng, phường An Mỹ, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
b) Trang thiết bị, phương tiện làm việc: Theo nguyên trạng hiện có của Sở Nội vụ và quy định pháp luật hiện hành.
II. SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
1. Vị trí, chức năng
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: lao động, tiền lương và việc làm trong khu vực doanh nghiệp; giáo dục nghề nghiệp (trừ sư phạm); bảo hiểm xã hội; an toàn vệ sinh lao động; người có công; bảo trợ xã hội; trẻ em; bình đẳng giới; phòng chống tệ nạn xã hội (sau đây gọi chung là lĩnh vực lao động, người có công và xã hội) và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 11/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Lao động - Thương binh và xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 12/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Cơ cấu tổ chức
3.1. Lãnh đạo Sở: Giám đốc Sở và các Phó Giám đốc Sở.
3.2. Các phòng, đơn vị thuộc Sở
a) Các phòng chuyên môn và tương đương (08), gồm:
- Văn phòng Sở;
- Thanh tra Sở;
- Phòng Lao động - Việc làm;
- Phòng Giáo dục nghề nghiệp;
- Phòng Người có công;
- Phòng Bảo trợ xã hội;
- Phòng Trẻ em và Bình đẳng giới;
- Phòng Phòng chống tệ nạn xã hội.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc (07), gồm:
- Trung tâm Dịch vụ việc làm Quảng Nam;
- Trung tâm Nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công Quảng Nam;
- Trung tâm Công tác xã hội Quảng Nam;
- Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần Quảng Nam;
- Làng Hòa Bình Quảng Nam;
- Trung tâm Bảo trợ xã hội Quảng Nam;
- Cơ sở cai nghiện Ma túy Quảng Nam.
c) Bộ phận giúp việc của Ban Vì sự tiến bộ của phụ nữ tỉnh.
4. Thực trạng biên chế công chức, viên chức và số lượng người làm việc
a) Biên chế công chức:
- Biên chế được giao: 63 biên chế công chức.
- Hiện có mặt: 58 công chức (Giám đốc, 04 Phó Giám đốc, 53 công chức).
- 05 biên chế chưa tuyển dụng.
b) Biên chế sự nghiệp: Biên chế viên chức được cấp thẩm quyền giao năm 2024: 132 biên chế viên chức (trong đó có 03 biên chế viên chức hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp); biên chế viên chức giao năm 2025 là 86 biên chế viên chức (trong đó có 03 biên chế viên chức hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp), 04 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở không giao biên chế viên chức năm 2025 (do năm 2025 lên nhóm 2[1] - tự chủ chi thường xuyên). Viên chức có mặt 99 người, hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/NĐ-CP là 55 người, hợp đồng khác 151 người, cụ thể:
(1) Trung tâm Dịch vụ việc làm Quảng Nam:
+ Biên chế sự nghiệp được giao: 16 biên chế, gồm 13 NSNN và 03 NTSN.
+ Hiện có mặt: 16 viên chức;
+ Còn 0 biên chế viên chức chưa tuyển dụng.
(2) Trung tâm Nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công Quảng Nam:
+ Biên chế sự nghiệp được giao: 0 biên chế viên chức.
+ Hiện có mặt: 16 viên chức.
(3) Trung tâm Công tác xã hội Quảng Nam
+ Biên chế sự nghiệp được giao: 9 biên chế.
+ Hiện có mặt: 8 viên chức;
+ Còn 1 biên chế viên chức chưa tuyển dụng.
(4) Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần Quảng Nam
+ Biên chế sự nghiệp được giao: 0 biên chế viên chức.
+ Hiện có mặt: 17 viên chức.
(5) Làng Hòa Bình Quảng Nam
+ Biên chế sự nghiệp được giao: 0 biên chế viên chức.
+ Hiện có mặt: 14 viên chức.
(6) Trung tâm Bảo trợ xã hội Quảng Nam
+ Biên chế sự nghiệp được giao: 0 biên chế viên chức.
+ Hiện có mặt: 15 viên chức.
(7) Cơ sở Cai nghiện ma túy Quảng Nam
+ Biên chế sự nghiệp được giao: 59 biên chế.
+ Hiện có mặt: 11 viên chức;
+ Còn 48 biên chế viên chức chưa tuyển dụng.
(8) Bộ phận giúp việc Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ tỉnh Quảng Nam:
+ Biên chế sự nghiệp được giao: 02 biên chế, gồm 02 NSNN và 0 NTSN.
+ Hiện có mặt: 02 viên chức;
+ Còn 0 biên chế chưa tuyển dụng.
STT | Tên đơn vị/phòng | Biên chế giao 2025 | Biên chế có mặt | Cấp trưởng hiện có | Cấp phó hiện có | Số biên chế chưa tuyển dụng | Ghi chú | |
Công chức | Viên chức | |||||||
A | TỔNG HÀNH CHÍNH | 63 |
| 58 | 8 | 12 | 5 |
|
1 | Lãnh đạo Sở | 5 |
| 5 | 1 | 4 | 0 |
|
2 | Văn phòng Sở | 12 |
| 11 | 1 | 1 | 1 |
|
3 | Thanh tra Sở | 6 |
| 4 | 0 | 1 | 2 |
|
4 | Phòng Lao động - Việc làm | 6 |
| 6 | 1 | 1 | 0 |
|
5 | Phòng Giáo dục nghề nghiệp | 6 |
| 6 | 1 | 1 | 0 |
|
6 | Phòng Người có công | 9 |
| 9 | 1 | 2 | 0 |
|
7 | Phòng Bảo trợ xã hội | 7 |
| 8 | 1 | 1 | -1 |
|
8 | Phòng Trẻ em và Bình đẳng giới | 6 |
| 5 | 1 | 1 | 1 |
|
9 | Phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội | 6 |
| 4 | 1 | 0 | 2 |
|
B | TỔNG SỰ NGHIỆP |
| 86 | 99 | 4 | 11 | 49 |
|
1. | Trung tâm Dịch vụ việc làm Quảng Nam |
| 16 | 16 | 1 | 2 | 0 |
|
2 | Trung tâm Nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công Quảng Nam |
|
| 16 | 1 | 1 |
| Dự kiến năm 2025 là đơn vị tự chủ nhóm 2 |
3 | Trung tâm Công tác xã hội Quảng Nam |
| 9 | 8 | 0 | 1 | 1 |
|
4 | Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần Quảng Nam |
|
| 17 | 1 | 2 |
| Dự kiến năm 2025 là đơn vị tự chủ nhóm 2 |
5 | Làng Hòa Bình Quảng Nam |
|
| 14 | 0 | 1 |
| Dự kiến năm 2025 là đơn vị tự chủ nhóm 2 |
6 | Trung tâm Bảo trợ xã hội Quảng Nam |
|
| 15 | 0 | 2 |
| Dự kiến năm 2025 là đơn vị tự chủ nhóm 2 |
7 | Cơ sở Cai nghiện ma túy Quảng Nam |
| 59 | 11 | 1 | 2 | 48 |
|
8 | Bộ phận giúp việc Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ tỉnh Quảng Nam |
| 2 | 2 | 0 | 0 | 0 |
|
c) Hợp đồng lao động
STT | Đơn vị | HĐ 111 | Hợp đồng khác |
1 | Văn phòng Sở | 6 | 0 |
2 | Trung tâm Dịch vụ việc làm Quảng Nam | 4 | 27 |
3 | Trung tâm Nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công Quảng Nam | 4 | 17 |
4 | Trung tâm Công tác xã hội Quảng Nam | 3 | 0 |
5 | Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần Quảng Nam | 5 | 38 |
6 | Làng Hòa Bình Quảng Nam | 4 | 39 |
7 | Trung tâm Bảo trợ xã hội Quảng Nam | 4 | 30 |
8 | Cơ sở Cai nghiện ma túy Quảng Nam | 25 | 0 |
Tổng cộng | 55 | 151 |
5. Trụ sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc
a) Trụ sở làm việc
Thực hiện theo phương án sắp xếp trụ sở chung của tỉnh.
b) Trang thiết bị, phương tiện làm việc: Theo nguyên trạng hiện có của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và quy định pháp luật hiện hành.
Phần III.
MỤC TIÊU, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ, LOẠI HÌNH, TÊN GỌI
I. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN
Thành lập Sở Nội vụ trên cơ sở hợp nhất Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Nội vụ là nhiệm vụ sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, đảm bảo yêu cầu hoạt động của Sở quản lý nhà nước đa ngành, đa lĩnh vực gắn với hoàn thiện, xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; cơ cấu lại, tinh gọn và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức của Sở, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ
1. Phạm vi
- Phạm vi không gian của Đề án: Sở Nội vụ và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu và hoàn thành Đề án theo Kế hoạch chung của UBND tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng quản lý
- Tất cả các phòng, ban, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam (mới).
- Tất cả công chức, viên chức và người lao động của các đơn vị thuộc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam (mới).
III. LOẠI HÌNH, TÊN GỌI
1. Loại hình: Tổ chức hành chính cấp tỉnh (Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh).
2. Tên gọi sau hợp nhất: Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam.
Phần IV.
PHƯƠNG ÁN HỢP NHẤT SỞ NỘI VỤ VÀ SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THÀNH SỞ NỘI VỤ
I. VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG
1. Sở Nội vụ là cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Tổ chức bộ máy; vị trí việc làm, biên chế công chức và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; lao động, tiền lương và việc làm; cải cách hành chính, cải cách chế độ công chức, công vụ, người có công; bình đẳng giới; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; công tác thanh niên; thi đua, khen thưởng; bảo hiểm xã hội; an toàn, vệ sinh lao động.
2. Sở Nội vụ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chấp hành sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Nội vụ.
II. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
Dự kiến nhiệm vụ, quyền hạn sau khi kiện toàn, sắp xếp thực hiện theo các Thông tư đang có hiệu lực (trong trường hợp chưa có hướng dẫn của Bộ chuyên ngành); đồng thời, bám sát hướng dẫn của Bộ chuyên ngành để đề xuất nhiệm vụ, quyền hạn cho thống nhất.
(Kèm theo dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ sau hợp nhất kèm theo)
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC
1. Lãnh đạo Sở, gồm:
- Giám đốc;
- Các Phó Giám đốc.
2. Dự kiến các Phòng/ban/chi cục và tương đương thuộc Sở sau sắp xếp
2.1. Tổng số Phòng/ban/chi cục và tương đương trước hợp nhất: 17 (Sở Nội vụ: 09; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: 08).
2.2. Dự kiến Phòng/ ban/chi cục và tương đương sau hợp nhất: 10.
3. Dự kiến các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở sau sắp xếp
3.1. Tổng số đơn vị sự nghiệp trước hợp nhất: 08 (Sở Nội vụ: 01; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 07) và 01 bộ phận giúp việc Ban Vì sự tiến bộ của phụ nữ tỉnh.
3.2. Dự kiến đơn vị sự nghiệp sau hợp nhất: 03.
IV. GIẢI TRÌNH VỀ VIỆC ĐÁP ỨNG CÁC TIÊU CHÍ, ĐIỀU KIỆN
Việc thành lập Sở Nội vụ trên cơ sở hợp nhất Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Nội vụ đáp ứng các tiêu chí, điều kiện theo quy định, cụ thể:
1. Có cơ sở pháp lý: Đảm bảo.
2. Đáp ứng các tiêu chí tổ chức lại theo quy định của pháp luật: Đảm bảo.
3. Có phạm vi, đối tượng quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực hoặc lĩnh vực quản lý nội bộ của tổ chức hành chính: Đảm bảo.
4. Có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn không chồng chéo với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức hành chính khác: Hiện nay, chức năng nhiệm vụ của Sở Nội vụ (mới) chưa có văn bản hướng dẫn của Bộ chuyên ngành nên chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ (mới) được hợp nhất nguyên trạng chức năng nhiệm vụ của Sở Nội vụ và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hiện tại sau khi trừ chức năng, nhiệm vụ đã chuyển sang cho Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Môi trường và Công an tỉnh tiếp nhận.
V. DỰ KIẾN VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU CÔNG CHỨC THEO NGẠCH, BẢO ĐẢM PHÙ HỢP VỚI CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
STT | Tên phòng chuyên môn, đơn vị | Số lượng công chức (Dự kiến) | Cấp trưởng | Cấp phó | Ghi chú |
I | KHỐI HÀNH CHÍNH | 83 | 11 | 19 | |
1 | Lãnh đạo Sở | 5 | 1 | 4 | Dự kiến tiếp nhận 02 PGĐ Sở LĐ- TB&XH |
2 | Văn phòng, Thanh tra và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ | 78 | 10 | 15 |
|
2.1 | Văn phòng Sở | 12 | 1 | 3 | Dự kiến 03 Phó CVP |
2.2 | Thanh tra Sở | 7 | 1 | 2 |
|
2.3 | Phòng Công chức, viên chức | 9 | 1 | 2 |
|
2.4 | Phòng Tổ chức, biên chế và tổ chức phi chính phủ | 7 | 1 | 1 |
|
2.5 | Phòng Xây dựng chính quyền và công tác thanh niên | 6 | 1 | 1 |
|
2.6 | Phòng Cải cách hành chính | 6 | 1 | 1 |
|
2.7 | Phòng Văn thư - Lưu trữ | 6 | 1 | 1 |
|
2.8 | Phòng Thi đua - Khen thưởng | 7 | 1 | 1 |
|
2.9 | Phòng Lao động - Việc làm và Bình đẳng giới | 9 | 1 | 2 | Bổ sung chức năng, nhiệm vụ bình đẳng giới và nhiệm vụ bộ phận giúp việc Ban Vì sự tiến bộ của phụ nữ tỉnh |
2.10 | Phòng Người có công | 9 | 1 | 2 |
|
II | KHỐI SỰ NGHIỆP | Số lượng viên chức | Cấp trưởng | Cấp phó | Ghi chú |
1 | Đơn vị sự nghiệp trực thuộc chưa tự chủ và biên chế viên chức | 33 | 2 | 3 |
|
1.1 | Trung tâm Lưu trữ lịch sử Quảng Nam | 15 | 1 | 1 |
|
1.2 | Trung tâm Dịch vụ việc làm Quảng Nam (là đơn vị sự nghiệp tự chủ một phần chi thường xuyên) | 18 | 1 | 2 | + 02 biên chế từ Bộ phận giúp việc Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ tỉnh |
2 | Đơn vị sự nghiệp trực thuộc, tự chủ hoàn toàn chi thường xuyên, không giao biên chế năm 2025 | ||||
2.1 | Trung tâm Nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công Quảng Nam | 16 | 1 | 2 |
|
* Hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP và hợp đồng khác
STT | Tên đơn vị | Hợp đồng lao động | Hợp đồng khác | Ghi chú |
1 | Văn phòng Sở | 08 |
| Tiếp nhận 01 Lái xe, 01 Tạp vụ, 01 Bảo vệ từ Sở LĐ-TB&XH |
2 | Trung tâm Lưu trữ lịch sử Quảng Nam | 03 |
|
|
3 | Trung tâm Dịch vụ việc làm Quảng Nam | 04 | 27 |
|
4 | Trung tâm Nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công Quảng Nam | 04 | 17 |
|
Tổng | 19 | 44 |
|
VI. TRỤ SỞ LÀM VIỆC, TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC VÀ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH CẦN THIẾT ĐỂ ĐẢM BẢO CHO SỞ NỘI VỤ (MỚI) HOẠT ĐỘNG SAU KHI HỢP NHẤT
1. Trụ sở làm việc
Theo phương án sắp xếp trụ sở chung của tỉnh.
2. Trang thiết bị, phương tiện làm việc
Theo nguyên trạng hiện có của Sở Nội vụ và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sau khi kiểm kê, chốt số và thực hiện giao, nhận theo quy định.
3. Cơ chế tài chính
Ngay sau khi có Nghị quyết hợp nhất 02 Sở, Sở Nội vụ và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện:
- Về tài chính: Đối chiếu Kho bạc nhà nước, chốt sổ; phối hợp có văn bản gửi Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh có quyết định điều chỉnh giao dự toán ngân sách nhà nước.
- Về tài sản: 02 đơn vị tiến hành kiểm kê tài sản; chốt sổ tài sản; thực hiện giao, nhận theo quy định.
Sở Nội vụ (mới) tiếp nhận tài sản, kinh phí theo quy định.
VII. PHƯƠNG ÁN THÀNH LẬP VÀ LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ NỘI VỤ (MỚI)
Ngay sau khi Nghị quyết thành lập Sở Nội vụ (mới) trên cơ sở hợp nhất 02 Sở được thông qua, Sở Nội vụ (mới) sẽ đi vào hoạt động, không làm ảnh hưởng đến công việc chung của đơn vị.
VIII. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỀ CÁC SỞ, NGÀNH
1. Phương án chuyển chức năng, nhiệm vụ, tổ chức, biên chế từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về Sở Y tế
1.1. Chuyển chức năng quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội, trẻ em, phòng, chống tệ nạn xã hội sang Sở Y tế (không bao gồm cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy đã chuyển sang Công an tỉnh).
1.2. Chuyển tổ chức, bộ máy làm công tác tham mưu về trẻ em thuộc Phòng Trẻ em và Bình đẳng giới, trong đó dự kiến chuyển 03 công chức Bộ phận trẻ em (Gồm: 01 Trưởng phòng và 02 chuyên viên) sang Sở Y tế.
1.3. Chuyển nguyên trạng Phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội, trong đó dự kiến chuyển 04 công chức hiện có (Gồm: 01 Trưởng phòng và 03 chuyên viên) sang Sở Y tế.
1.4. Chuyển tổ chức, bộ máy làm công tác tham mưu về bảo trợ xã hội thuộc Phòng Bảo trợ xã hội, trong đó dự kiến chuyển 03 công chức (Gồm: 01 Phó Trưởng phòng và 02 chuyên viên) thuộc Bộ phận bảo trợ xã hội sang Sở Y tế.
1.5. Dự kiến chuyển 04 công chức là chuyên viên và 02 người lao động Văn phòng Sở (01 tạp vụ, 01 bảo vệ) về Sở Y tế.
1.6. Chuyển nguyên trạng 04 đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở về Sở Y tế, gồm:
(1) Trung tâm Công tác xã hội Quảng Nam: 08 viên chức; 03 hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP;
(2) Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần Quảng Nam: 17 viên chức; 05 hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP; 38 hợp đồng lao động khác;
(3) Làng Hòa Bình Quảng Nam: 14 viên chức; 04 hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP; 39 hợp đồng lao động khác;
(4) Trung tâm Bảo trợ xã hội Quảng Nam: 15 viên chức; 04 hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP; 30 hợp đồng lao động khác.
1.7. Chuyển chức năng tổ chức thực hiện công tác vận động, quản lý, sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em sang Sở Y tế.
1.8. Chuyển chức năng quản lý nhà nước về Sở Y tế đối với 06 hội, bao gồm: Hội Người cao tuổi tỉnh Quảng Nam; Hội Người mù tỉnh Quảng Nam; Hội Bảo trợ Người khuyết tật, Quyền trẻ em và Bệnh nhân nghèo tỉnh Quảng Nam; Hội Từ thiện tỉnh Quảng Nam; Hội Người khuyết tật tỉnh Quảng Nam; Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin tỉnh Quảng Nam.
1.9. Dự kiến trước mắt, chuyển Cơ sở Cai nghiện ma túy Quảng Nam (11 viên chức và 25 hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP) sang Sở Y tế để tiếp tục thực hiện nhiệm vụ; sau khi có ý kiến của Bộ Công an, Sở Y tế có trách nhiệm tham mưu bàn giao, xử lý các nội dung có liên quan theo quy định.
2. Phương án chuyển chức năng, nhiệm vụ, tổ chức, biên chế từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về Sở Giáo dục và Đào tạo
2.1. Chuyển chức năng quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp sang Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.2. Chuyển nguyên trạng Phòng Giáo dục nghề nghiệp, trong đó dự kiến chuyển 06 công chức hiện có (Gồm: 01 Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng phòng và 04 chuyên viên) sang Sở Giáo dục và Đào tạo.
3. Phương án chuyển chức năng, nhiệm vụ, tổ chức, biên chế từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về Sở Nông nghiệp và Môi trường (mới)
3.1. Chuyển chức năng, nhiệm vụ về giảm nghèo sang Sở Nông nghiệp và Môi trường (mới).
3.2. Chuyển chức năng, nhiệm vụ và nhân sự của bộ phận giảm nghèo thuộc Phòng Bảo trợ xã hội, trong đó dự kiến chuyển 05 công chức thuộc bộ phận giảm nghèo (Gồm: 01 Trưởng phòng và 04 chuyên viên) sang Sở Nông nghiệp và Môi trường (mới).
4. Chuyển nhiệm vụ quản lý nhà nước về cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy sang Công an tỉnh.
5. Phương án tiếp nhận (hợp nhất) chức năng, nhiệm vụ, tổ chức, biên chế còn lại của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về Sở Nội vụ
5.1. Tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, gồm: Lao động, tiền lương; việc làm; người có công; an toàn vệ sinh lao động; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; việc làm và an toàn lao động từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
5.2. Tiếp nhận tổ chức, nhân sự từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Dự kiến tiếp nhận 02 Phó Giám đốc Sở;
b) Tiếp nhận Văn phòng Sở: Dự kiến tiếp nhận 07/11 công chức (Gồm: 01 Chánh Văn phòng, 01 Phó Chánh Văn phòng kiêm kế toán trưởng, 03 chuyên viên, 02 kế toán viên); 03/06 người lao động (Gồm: 01 lái xe, 01 bảo vệ, 01 phục vụ).
c) Tiếp nhận Thanh tra Sở: Dự kiến tiếp nhận 04/04 công chức (Gồm: 01 Phó 16 Chánh Thanh tra và 03 Thanh tra viên);
d) Tiếp nhận Phòng Người có công: Dự kiến tiếp nhận 09 công chức (Gồm: 01 Trưởng phòng, 02 Phó Trưởng phòng và 06 chuyên viên);
e) Tiếp nhận Phòng Lao động - Việc làm: Dự kiến tiếp nhận 06 công chức (Gồm: 01 Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng phòng và 04 chuyên viên).
f) Tiếp nhận bộ phận bình đẳng giới thuộc Phòng Trẻ em và Bình đẳng giới: Dự kiến tiếp nhận 02 công chức (Gồm: 01 Phó Trưởng phòng và 01 chuyên viên).
g) Tiếp nhận nguyên trạng các đơn vị sự nghiệp và bộ phận giao biên chế sự nghiệp, gồm:
(1) Trung tâm Dịch vụ việc làm Quảng Nam (16 viên chức; 04 hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP; 27 hợp đồng lao động khác).
(2) Trung tâm Nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công Quảng Nam (16 viên chức; 04 hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP; 17 hợp đồng lao động khác).
(3) Bộ phận giúp việc Ban Vì sự tiến bộ của phụ nữ tỉnh: Dự kiến tiếp nhận 02 viên chức.
- Tiếp nhận chức năng tổ chức thực hiện công tác vận động, quản lý, sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa.
- Tiếp nhận chức năng quản lý nhà nước đối với 02 hội, gồm: Hội Tù yêu nước tỉnh Quảng Nam; Hội Hỗ trợ gia đình liệt sĩ tỉnh Quảng Nam.
Tổng nhân sự dự kiến tiếp nhận: 119 công chức, viên chức, người lao động, gồm: 30 công chức, 34 viên chức, 11 hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP và 44 hợp đồng lao động khác.
IX. PHƯƠNG ÁN CHUYỂN NGUYÊN TRẠNG BAN TÔN GIÁO THUỘC SỞ NỘI VỤ VỀ BAN DÂN TỘC ĐỂ THÀNH LẬP SỞ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO
1. Chuyển chức năng tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo sang Ban Dân tộc tỉnh.
2. Chuyển nguyên trạng Ban Tôn giáo sang Ban Dân tộc với 11 công chức, 03 hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP.
X. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TỔ CHỨC BỘ MÁY, NHÂN SỰ, TÀI CHÍNH, TÀI SẢN, ĐẤT ĐAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ KHÁC CÓ LIÊN QUAN
1. Về tổ chức, bộ máy, nhân sự
1.1. Chuyển chức năng quản lý nhà nước và tổ chức, bộ máy làm công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo (nguyên trạng Ban Tôn giáo) trực thuộc Sở Nội vụ sang Ban Dân tộc tỉnh.
1.2. Hợp nhất 02 phòng: Văn phòng, Thanh tra thuộc Sở Lao động - Thương binh và xã hội vào Văn phòng, Thanh tra Sở Nội vụ.
Trong đó: Tiếp nhận 07 biên chế công chức, 03 hợp đồng lao động từ Văn phòng Sở Lao động - Thương binh xã hội và 04 biên chế công chức từ Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và xã hội.
1.3. Tiếp nhận nguyên trạng 02 phòng và 02 đơn vị sự nghiệp trực thuộc: Phòng Người có công; Phòng Lao động - Việc làm; Trung tâm Dịch vụ việc làm Quảng Nam; Trung tâm Nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công Quảng Nam.
1.4. Giải thể 02 đơn vị: (1) Phòng Trẻ em và Bình đẳng giới; (2) Bộ phận giúp việc Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh. Chuyển chức năng, nhiệm vụ Bình đẳng giới, giúp việc Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh về phòng chuyên môn trực thuộc Sở Nội vụ (mới).
1.5. Tiếp nhận chức năng tổ chức thực hiện công tác vận động, quản lý, sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa.
1.6. Tiếp nhận chức năng quản lý nhà nước đối với 02 hội, bao gồm: Hội Tù yêu nước tỉnh Quảng Nam; Hội Hỗ trợ gia đình liệt sĩ tỉnh Quảng Nam.
1.7. Ngay sau khi Đề án được phê duyệt, Sở tiến hành:
- Xây dựng, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ (mới). Ban hành hoặc trình cấp thẩm quyền ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức thuộc Sở theo quy định.
- Kiện toàn đội ngũ lãnh đạo, công chức, viên chức các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở triển khai hiện chức năng, nhiệm vụ được giao bảo đảm liên tục, hiệu quả, thông suốt.
- Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Đề án vị trí việc làm, cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp của các đơn vị sự nghiệp công trực thuộc theo quy định.
- Rà soát, ban hành Quy chế làm việc của cơ quan, các quy chế, quy định khác có liên quan đảm bảo cho công tác điều hành, hoạt động của Sở theo đúng quy định của pháp luật.
- Tiếp tục xây dựng phương án tinh giản biên chế, thực hiện theo quy định chung trong thời hạn 05 năm (kể từ ngày cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án).
2. Kế hoạch kiện toàn, sắp xếp số lượng cấp trưởng, cấp phó dôi dư
Sau khi thực hiện hợp nhất, số lượng cấp trưởng, cấp phó dự kiến dôi dư là 04, gồm:
- 01 Giám đốc Sở;
- 01 Phó Giám đốc Sở (theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP);
- 01 Phó Chánh thanh tra Sở (theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP);
- 01 Chánh Văn phòng Sở.
Sau khi tổ chức bộ máy cơ quan đi vào ổn định sẽ tiếp tục rà soát, sắp xếp theo lộ trình phù hợp, đảm bảo quy định.
3. Tài sản, tài chính
3.1. Về trụ sở làm việc của đơn vị: Thực hiện theo phương án chung của tỉnh.
3.2. Về trang thiết bị, tài chính, tài sản:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm giải quyết dứt điểm các nghĩa vụ về tài chính và các vấn đề có liên quan trước khi chấm dứt hoạt động. Điều chuyển các tài sản, trang thiết bị, tài chính liên quan của Sở (bao gồm Quỹ Đền ơn đáp nghĩa) về Sở Nội vụ (mới) để thống nhất quản lý và sử dụng theo quy định.
4. Chương trình, dự án, hồ sơ, tài liệu
Sở Nội vụ (mới) có trách nhiệm kế thừa, quản lý các hồ sơ tài liệu... của Sở Nội vụ và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Sở Nội vụ mới) và chịu trách nhiệm thực hiện, xử lý các nhiệm vụ, chương trình, dự án còn đang thực hiện của Sở Nội vụ và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phần V.
QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU, THỜI HẠN XỬ LÝ
I. TRÁCH NHIỆM CỦA GIÁM ĐỐC SỞ NỘI VỤ (MỚI)
1. Tuyên truyền, phổ biến đến toàn thể công chức, viên chức, người lao động thuộc Sở về mục đích, yêu cầu và các nội dung cụ thể liên quan đến công tác sắp xếp, tổ chức lại cơ quan, đơn vị nói chung và tổ chức bộ máy, biên chế thuộc Sở nói riêng để tạo sự thống nhất, đồng thuận trong quá trình triển khai thực hiện hợp nhất Sở Nội vụ và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Sau khi Nghị quyết thành lập Sở Nội vụ (mới) của Hội đồng nhân dân tỉnh có hiệu lực thi hành, Sở Nội vụ (mới) chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan thực hiện các nội dung sau:
- Tiếp nhận, quản lý tài sản, cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài chính, hồ sơ, tài liệu có liên quan đảm bảo phục vụ hoạt động của đơn vị mới được tiếp nối liên tục, không bị gián đoạn, đảm bảo hiệu lực, hiệu quả.
- Thực hiện quản lý, sử dụng con dấu, cập nhật thông tin chữ ký số theo quy định pháp luật.
- Xây dựng phương án sắp xếp, bố trí đối với công chức, viên chức, người lao động phù hợp với vị trí việc làm, xác định rõ số lượng dôi dư gắn với việc thực hiện tinh giản biên chế.
- Kiện toàn, củng cố tổ chức bộ máy bên trong đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; đồng thời có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ để đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị trong tình hình mới; thực hiện rà soát, tinh giản biên chế đối với các trường hợp không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, thiếu tinh thần trách nhiệm.
- Chỉ đạo các phòng chuyên môn và đơn vị có liên quan thực hiện trình tự, thủ tục để đề nghị cấp có thẩm quyền đối với các nội dung: chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, vị trí việc làm theo đúng nội dung Đề án và các quy định của pháp luật.
II. THỜI HẠN XỬ LÝ
1. Hoàn thành tất cả các nội dung liên quan để trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết thành lập Sở Nội vụ trên cơ sở hợp nhất Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Nội vụ trước ngày 19/02/2025.
2. Hoàn thành công tác bàn giao; ban hành các quyết định, văn bản có liên quan để Sở Nội vụ (mới) đi vào hoạt động ngay sau khi có quyết định của cấp thẩm quyền.
Phần VI.
KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Trên cơ sở sự cần thiết, căn cứ pháp lý, thực trạng cơ cấu tổ chức bộ máy và phương án hợp nhất; Ủy ban nhân dân tỉnh kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thành lập Sở Nội vụ trên cơ sở hợp nhất Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Nội vụ.
Trên đây là nội dung Đề án thành lập Sở Nội vụ trên cơ sở hợp nhất Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Nội vụ; Uỷ ban nhân dân tỉnh kính báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
[1] Trung tâm Nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công Quảng Nam; Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần Quảng Nam; Làng Hòa Bình Quảng Nam; Trung tâm Bảo trợ xã hội Quảng Nam.
Đề án 1038/ĐA-UBND năm 2025 thành lập Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam trên cơ sở hợp nhất Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam và Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 1038/ĐA-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 11/02/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Văn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/02/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra