Thủ tục hành chính: Đăng ký việc nhận nuôi con nuôi - Vĩnh Long
Thông tin
Số hồ sơ: | T-VLG-016449-TT |
Cơ quan hành chính: | Vĩnh Long |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã |
Thời hạn giải quyết: | 30 ngày làm việc, kể từ ngày Uỷ ban nhân dân cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận nuôi con nuôi |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người nộp hồ sơ đóng lệ phí thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã. + Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại theo quy định pháp luật |
Bước 3: | Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi. Theo các bước sau:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ. - Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận. - Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Điều kiện đối với người nhận con nuôi:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên; có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi; có tư cách đạo đức tốt. + Không đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; + Không đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; + Không đang chấp hành hình phạt tù; + Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em. - Khi đăng ký nuôi con nuôi, cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ, người giám hộ và người được nhận làm con nuôi phải có mặt tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã. |
Chưa có văn bản! |
s | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
- Hồ sơ của người nhận con nuôi (theo quy định tại Điều 17, Luật Nuôi con nuôi, ngày 17/6/2010), gồm có:
+ Bản chính Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu quy định) + Bản photocopy Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (kèm theo bản chính để đối chiếu) + Bản chính Phiếu lý lịch tư pháp cấp chưa quá 6 tháng (theo quy định tại Khoản 1, Điều 5, Nghị định số 19/2011/NĐ-CP, ngày 21/3/2011 của Chính phủ) + Bản chính văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân + Bản chính Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp chưa quá 6 tháng (theo quy định tại Khoản 1, Điều 5, Nghị định số 19/2011/NĐ-CP, ngày 21/3/2011 của Chính phủ) + Bản chính Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp Trong trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng, làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì thành phần hồ sơ không cần phải có Bản chính Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp chưa quá 6 tháng và Bản chính Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (theo khoản 3, Điều 14, Nghị định số 19/2011/NĐ-CP, ngày 21/3/2011 của Chính phủ) |
- Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi (theo quy định tại Điều 18, Luật Nuôi con nuôi, ngày 17/6/2010), gồm có:
+ Bản sao Giấy khai sinh + Bản chính Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp + Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng + Biên bản xác nhận do Uỷ ban nhân dân cấp hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ bị bỏ rơi; Bản sao Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; Bản sao Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; Bản sao Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự; + Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở giáo dưỡng |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin nhận con nuôi
Tải về |
1. Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi do Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi | 400.000 đồng Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi theo quy định tại khoản 1, Điều 43, Nghị định số 19/2011/NĐ-CP, ngày 21/3/2011 của Chính phủ, gồm các trường hợp sau:- Cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi;- Nhận con nuôi là trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo được nhận đích danh làm con nuôi (gồm trẻ em bị sứt môi hở hàm ếch; trẻ em bị mù một hoặc cả hai mắt; trẻ em bị câm, điếc; trẻ em bị khoèo chân, tay; trẻ em không có ngón hoặc bàn chân, tay; trẻ em nhiễm HIV; trẻ em mắc các bệnh về tim; trẻ em bị thoát vị rốn, bẹn, bụng; trẻ em không có hậu môn hoặc bộ phận sinh dục; trẻ em bị các bệnh về máu; trẻ em mắc bệnh cần điều trị cả đời; trẻ em bị khuyết tật khác hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác mà cơ hội được nhận làm con nuôi bị hạn chế);- Việc nhận nuôi con nuôi ở vùng sâu vùng xa. |
1. Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
1. Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi do Bộ Tư pháp ban hành |
2. Luật nuôi con nuôi 2010 |
3. Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi |
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2310/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới và thay thế áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Đăng ký việc nuôi con nuôi trong trường hợp mẹ kế nhận con riêng của chồng hoặc cha dượng nhận con riêng của vợ làm con nuôi - Vĩnh Long |
Lược đồ Đăng ký việc nhận nuôi con nuôi - Vĩnh Long
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!