Thủ tục hành chính: Đăng ký Trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, các loài động vật, thực vật hoang dã thông thường - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BNN-010226-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Lĩnh vực: | Lâm nghiệp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chi cục Kiểm lâm hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Chi cục Kiểm lâm hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | 15 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Văn phòng Chi Cục Kiểm lâm hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với những địa phương không có Chi cục kiểm lâm |
Bước 2: | Chậm nhất là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký trại nuôi sinh sản, sinh trưởng động vật hoang dã thông thường phải cấp giấy chứng nhận đăng ký cho các trại nuôi, trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải thông báo rõ lý do bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân có đề nghị |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Bảo đảm an toàn cho người nuôi và người dân trong vùng, an toàn dịch bệnh và vệ sinh môi trường theo quy định của Nhà nước | Chưa có văn bản! |
Chuồng, trại nuôi phù hợp với đặc tính của loài nuôi và năng lực sản xuất của trại (cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi xem xét để phê duyệt dựa trên ý kiến của các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh hoặc các cơ quan khoa học CITES Việt Nam được quy định tại Nghị định số 82/2006/NĐ-CP) | Chưa có văn bản! |
Có nguồn gốc vật nuôi rõ ràng | Chưa có văn bản! |
Có văn bản đề nghị đăng ký trại nuôi kèm hồ sơ đăng ký theo mẫu tại Phụ biểu 1 kèm theo | Chưa có văn bản! |
Trường hợp động vật có nguồn gốc nhập khẩu (không phân bố tại Việt Nam) phải có xác nhận bằng văn bản của Cơ quan khoa học CITES Việt Nam là việc nuôi loài đó không ảnh hưởng tới các loài động vật khác và hệ sinh thái trong nước | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn (giấy đề nghị) theo mẫu tại Công văn số 515/KL-VP CITES ngày 14/5/2007 của Cục Kiểm lâm về việc đăng kí trại nuôi sinh sản, sinh trưởng động vật hoang dã thông thường |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
Lược đồ Đăng ký Trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, các loài động vật, thực vật hoang dã thông thường - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam, không quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2 Đăng ký Trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại các Phụ lục II và III của Công ước CITES - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3 Giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, sinh trưởng động vật hoang dã và vận chuyển tiêu thụ - Bắc Ninh
- 4 Đăng ký Trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, các loài động vật hoang dã thông thường - Bình Dương
- 5 Đăng ký Trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, các loài động vật, thực vật hoang dã thông thường - TP Hồ Chí Minh
- 6 Đăng ký Trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, các loài động vật, thực vật hoang dã thông thường - Kiên Giang