Thủ tục hành chính: Đăng ký người phụ thuộc (NPT) giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công - Ninh Thuận
Thông tin
Số hồ sơ: | T-NTH-BS323 |
Cơ quan hành chính: | Ninh Thuận |
Lĩnh vực: | Đăng ký thuế |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Cục Thuế. |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Cục Thuế. |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | - Cá nhân thuộc diện nộp thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp mẫu đăng ký người phụ thuộc và hồ sơ chứng minh người phụ thuộc tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp mẫu đăng ký người phụ thuộc tại bộ phận một cửa của cơ quan Thuế quản lý trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập lưu hồ sơ chứng minh người phụ thuộc của cá nhân tại đơn vị và xuất trình khi cơ quan Thuế yêu cầu.
- Cá nhân thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ quan Thuế nộp mẫu đăng ký người phụ thuộc và hồ sơ chứng minh người phụ thuộc tại bộ phận một cửa của cơ quan Thuế hoặc nộp qua đường bưu điện. Riêng đối với trường hợp cá nhân nộp mẫu đăng ký người phụ thuộc và hồ sơ chứng minh người phụ thuộc bổ sung khi quyết toán thuế thì nộp tại tổ chức cá nhân trả thu nhập nếu cá nhân ủy quyền quyết toán thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập hoặc cơ quan Thuế (tại bộ phận một cửa của cơ quan Thuế hoặc nộp qua đường bưu điện) nếu cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan Thuế. |
Thời hạn giải quyết: | Không phải trả lại kết quả cho người nộp thuế |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Không phải trả lại kết quả cho người nộp thuế |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Đăng ký NPT
(b.1.1) Đăng ký NPT lần đầu - Hồ sơ: Cá nhân lập mẫu đăng ký NPT theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế để tính giảm trừ gia cảnh trong suốt thời gian tính giảm trừ gia cảnh. - Địa điểm: Cá nhân nộp mẫu đăng ký NPT cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập (nếu cá nhân nộp thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập) hoặc cho cơ quan Thuế (nếu cá nhân trực tiếp khai thuế với cơ quan Thuế ). - Thời hạn: - Trường hợp cá nhân nộp thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì cá nhân nộp mẫu đăng ký NPT chậm nhất là trước thời hạn khai thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo quy định của Luật Quản lý thuế. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập lưu giữ 01 (một) mẫu đăng ký và nộp 01 (một) mẫu đăng ký cho Cơ quan Thuế trực tiếp quản lý cùng thời điểm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân của kỳ khai thuế đó theo quy định của Luật Quản lý thuế. - Trường hợp cá nhân trực tiếp khai thuế với cơ quan Thuế thì cá nhân nộp mẫu đăng ký NPT cho Cơ quan Thuế trực tiếp quản lý cùng thời điểm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân của kỳ khai thuế đó theo quy định của Luật Quản lý thuế. (b.1.2) Đăng ký khi có thay đổi NPT Trường hợp trong thời gian tính giảm trừ gia cảnh, cá nhân có thay đổi (tăng/giảm) về NPT thì cá nhân đăng ký NPT như lần đầu (bước 1.1). (b.1.3) Đăng ký NPT khi thay đổi nơi làm việc Trường hợp trong thời gian tính giảm trừ gia cảnh, cá nhân có thay đổi nơi làm việc thì cá nhân đăng ký NPT như lần đầu (bước 1.1). (b.1.4) Đăng ký NPT khi quyết toán - Hồ sơ: trường hợp trong năm cá nhân chưa đăng ký NPT để tính giảm trừ gia cảnh thì cá nhân được xác định NPT theo thực tế phát sinh và lập mẫu đăng ký NPT như bước (1.1) khi nộp hồ sơ quyết toán thuế. - Địa điểm: - Cá nhân ủy quyền quyết toán thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp mẫu đăng ký NPT cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập. - Cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan Thuế thì nộp mẫu đăng ký NPT cho cơ quan Thuế cùng với hồ sơ quyết toán thuế TNCN. - Thời hạn: - Trường hợp cá nhân uỷ quyền quyết toán thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì cá nhân nộp mẫu đăng ký NPT khi quyết toán cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập chậm nhất là trước thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp hồ sơ quyết toán. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập lưu giữ 01 (một) mẫu đăng ký NPT và nộp 01 (một) mẫu đăng ký NPT cho Cơ quan Thuế trực tiếp quản lý cùng hồ sơ quyết toán thuế TNCN theo quy định của Luật Quản lý thuế, chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. - Trường hợp cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan Thuế thì cá nhân nộp mẫu đăng ký NPT khi quyết toán cho cơ quan Thuế cùng với hồ sơ quyết toán thuế TNCN theo quy định của Luật Quản lý thuế, chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Riêng đối với người phụ thuộc khác (ví dụ: anh, chị, em ruột; ông, bà nội ngoại; cô, dì, ...) theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm tính thuế. |
Bước 2: | Nộp hồ sơ chứng minh NPT
(b.2.1) Nộp hồ sơ chứng minh NPT lần đầu - Hồ sơ: cá nhân lập hồ sơ chứng minh NPT theo hướng dẫn tại điểm g, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính. - Địa điểm: cá nhân nộp hồ sơ chứng minh NPT tại nơi nộp mẫu Đăng ký NPT. - Thời hạn: cá nhân nộp hồ sơ chứng minh NPT chậm nhất là sau 03 tháng kể từ ngày đăng ký NPT. (b.2.2) Nộp hồ sơ chứng minh NPT khi có thay đổi NPT Trong thời gian giảm trừ gia cảnh, cá nhân có phát sinh tăng hoặc giảm NPT thì cá nhân thực hiện nộp hồ sơ chứng minh NPT như lần đầu (bước 2.1). (b.2.3) Nộp hồ sơ chứng minh NPT khi thay đổi nơi làm việc Trong thời gian giảm trừ gia cảnh, cá nhân có thay đổi nơi làm việc thì cá nhân nộp hồ sơ chứng minh NPT như lần đầu (bước 2.1). (b.2.4) Nộp hồ sơ chứng minh NPT khi quyết toán Trường hợp cá nhân đăng ký NPT bổ sung khi quyết toán thì cá nhân phải nộp hồ sơ chứng minh NPT như bước 2.1. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Người nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế. | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Mẫu đăng ký NPT giảm trừ gia cảnh Mẫu số 16/ĐK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC. |
Hồ sơ chứng minh NPT theo hướng dẫn tại điểm g, khoản 1, điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính. |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Bản kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng - Mẫu số 21a/XN-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
Tải về |
1. Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Bản kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng - Mẫu số 21b/XN-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
Tải về |
1. Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Mẫu đăng ký NPT giảm trừ gia cảnh - Mẫu số 16/ĐK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
Tải về |
1. Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục Thuế tỉnh và Chi cục Thuế huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký người phụ thuộc (NPT) giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công - Ninh Thuận
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Đăng ký thuế đối với người nộp thuế là tổ chức sản xuất kinh doanh không thành lập theo Luật Doanh nghiệp: trường hợp thành lập thêm đơn vị trực thuộc - Ninh Thuận
- 2 Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là đơn vị trực thuộc của tổ chức sản xuất kinh doanh không thành lập theo Luật doanh nghiệp - Ninh Thuận