Thủ tục hành chính: Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay, tàu biển) - Bộ Tư pháp
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BTP-003569-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Tư pháp |
Lĩnh vực: | Giao dịch bảo đảm |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại thành phố Hà Nội; thành phố Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại thành phố Hà Nội; thành phố Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Qua Fax (Đối với cá nhân, tổ chức là khách hàng thường xuyên của Trung tâm đăng ký) |
Thời hạn giải quyết: | Giải quyết việc đăng ký ngay sau khi nhận đơn hoặc trong ngày làm việc; nếu Trung tâm Đăng ký nhận đơn sau ba (03) giờ chiều, thì việc giải quyết đăng ký được hoàn thành trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết việc đăng ký, thì cũng không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu đăng ký hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Nộp đơn yêu cầu: | Khách hàng nộp đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm tại một trong các Trung tâm Đăng ký của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp tại thành phố Hà Nội, Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh |
Giải quyết đơn: | Đăng ký viên kiểm tra nội dung đơn yêu cầu đăng ký. Nếu không thuộc các trường hợp từ chối đăng ký thì Đăng ký viên ghi thời điểm nhận đơn (giờ, phút, ngày, tháng, năm). Đồng thời, Đăng ký viên ký và ghi rõ họ tên trên đơn yêu cầu đăng ký. Trong trường hợp đơn được nộp trực tiếp tại Trung tâm Đăng ký thì Đăng ký viên cấp cho người yêu cầu đăng ký giấy hẹn trả kết quả đăng ký, trừ khi đơn yêu cầu đăng ký được giải quyết ngay. Sau đó, Đăng ký viên phải kịp thời nhập các nội dung kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký vào Hệ thống dữ liệu. Nếu có một trong các căn cứ từ chối thì Đăng ký viên từ chối đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định. Việc từ chối đăng ký phải được lập thành văn bản gửi cho người yêu cầu đăng ký trong đó nêu rõ lý do từ chối |
Chứng nhận đơn: | Thủ trưởng Trung tâm Đăng ký chứng nhận đơn yêu cầu đăng ký và ký văn bản cung cấp thông tin theo yêu cầu khê khai trên đơn (nếu có) |
Trả kết quả: | Trả kết quả |
Thành phần hồ sơ
Đơn yêu cầu đăng ký theo mẫu |
Văn bản uỷ quyền yêu cầu đăng ký (bản chính), nếu người yêu cầu đăng ký là người được uỷ quyền
Tuy nhiên, đối với những trường hợp sau đây thì không cần nộp văn bản uỷ quyền yêu cầu đăng ký: Pháp nhân uỷ quyền cho chi nhánh, văn phòng đại diện, văn phòng điều hành của pháp nhân đó yêu cầu đăng ký; Bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm bao gồm nhiều tổ chức, cá nhân khác nhau uỷ quyền cho một người trong số đó yêu cầu đăng ký; Người được uỷ quyền yêu cầu đăng ký là khách hàng thường xuyên của Trung tâm Đăng ký |
Văn bản về giao dịch bảo đảm trong trường hợp chỉ có một bên ký vào đơn yêu cầu đăng ký
Tuy nhiên, đối với những trường hợp chỉ có một bên ký vào đơn sau đây thì không cần nộp bản sao văn bản về giao dịch bảo đảm: Người yêu cầu đăng ký là Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản; Bên nhận bảo đảm hoặc người được bên nhận bảo đảm uỷ quyền yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký về bên nhận bảo đảm, sửa chữa sai sót về bên nhận bảo đảm, yêu cầu đăng ký thay đổi tài sản bảo đảm theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm, xoá đăng ký giao dịch bảo đảm |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm | 60.000 đồng/trường hợp; nếu có Văn bản cung cấp thông thì nộp thêm phí cung cấp thông tin: 30.000 đồng/1trường hợp đối với cung cấp văn bản tổng hợp thông tin về giao dịch bảo đảm theo tên của bên bảo đảm hoặc văn bản tổng hợp thông tin về giao dịch bảo đảm theo số khung, số máy của phương tiện; 10.000 đồng/ 1 danh mục các giao dịch bảo đảm theo tên của bên bảo đảm. |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1875/QĐ-BTP năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay, tàu biển) - Bộ Tư pháp
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!