Thủ tục hành chính: Đăng ký điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh - Long An
Thông tin
Số hồ sơ: | T-LAN-281428-T |
Cơ quan hành chính: | Long An |
Lĩnh vực: | Đầu tư |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An hoặc hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử |
Thời hạn giải quyết: | Tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Văn bản xác nhận việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh hoặc Văn bản không chấp thuận điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư. |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. |
Bước 2: | Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An (65B Châu Văn Giác, phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An). Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. . Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại. |
Bước 3: | Phòng Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế kiểm tra và thụ lý hồ sơ. |
Bước 4: | Chủ đầu tư nhận Giấy chứng nhận đầu tư tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế.
Lưu ý : Trường hợp người thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính thì kèm theo: + Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc + Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật. * Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ). . Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút. . Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Về người đứng đầu chi nhánh: Cá nhân sau đây không được quyền quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
+ Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; + Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam; + Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác; + Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; + Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh; + Các trường hợp khác theo quy định tại Điều 94 Luật Phá sản năm 2004. * Về ngành nghề kinh doanh: Ngành nghề kinh doanh của chi nhánh phải phù hợp với ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. |
Chưa có văn bản! |
Về tên chi nhánh:
+ Tên chi nhánh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái Tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phát âm được (Danh mục chữ cái sử dụng trong đặt tên chi nhánh được quy định tại Phụ lục VII-1 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tụcđăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp). + Tên chi nhánh phải mang tên doanh nghiệp đồng thời kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với đăng ký thành lập chi nhánh. + Đối với những doanh nghiệp nhà nước khi chuyển thành đơn vị hạch toán phụ thuộc do yêu cầu tổ chức lại thì được phép giữ nguyên tên doanh nghiệp nhà nước trước khi tổ chức lại. + Phần tên riêng trong tên chi nhánh của Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân không được sử dụng cụm từ “Công ty”, “doanh nghiệp”. Về thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh: 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp ra Quyết định (hoặc Nghị quyết) thay đổi, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Bản đăng ký điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh (theo mẫu). |
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư |
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư/ đăng ký doanh nghiệp của Doanh nghiệp |
Các thủ tục hồ sơ khác quy định tại các luật có liên quan đến nội dung điều chỉnh. |
5.1. Bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh:
- Quyết định về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên - Trường hợp bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định của pháp luật chuyên ngành (chứng chỉ hành nghề được cấp ở nước ngoài không có hiệu lực thi hành tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có qui định khác); - Trường hợp bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh phải có vốn pháp định thì phải có thêm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan có thẩm quyền. 5.2. Thay đổi địa chỉ trụ sở chính: - Quyết định về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên; - Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh, thành phố khác, hồ sơ có thêm các tài liệu sau: + Doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.+ Bản sao Điều lệ đã sửa đổi của Công ty và danh sách thành viên đối với Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, danh sách người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty TNHH 1 thành viên, danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. - Giấy tờ về địa điểm trụ sở chính (trường hợp trụ sở chính đồng thời là địa điểm thực hiện dự án): Thoả thuận nguyên tắc hoặc hợp đồng thuê địa điểm và các giấy tờ pháp lý liên quan chứng minh quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp địa điểm và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật. 5.3. Đổi tên chi nhánh: - Quyết định về việc đổi tên chi nhánh và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên; 5.4. Thay đổi người đại diện theo pháp luật của chi nhánh: - Quyết định về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên; Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên; Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp Đại hội đồng cổ đông (trường hợp làm thay đổi nội dung điều lệ công ty), của Hội đồng quản trị (trường hợp không làm thay đổi nội dung điều lệ công ty) đối với công ty cổ phần; - Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác của người thay thế làm đại diện theo pháp luật của chi nhánh. - Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu chi nhánh hoặc của cá nhân khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành (đối với chi nhánh kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề). 5.5. Khi đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh theo quyết định của Tòa án kèm theo Bản sao hợp lệ bản án, quyết định tòa án đã có hiệu lực pháp luật * Lưu ý: Hồ sơ đóng thành cuốn, có bìa và dán gáy. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Bản đăng ký điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh (đối với trường hợp điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh/hoặc đăng ký hoạt động của chi nhánh trong Giấy chứng nhận đầu tư)
Tải về |
1. Quyết định 1088/QĐ-BKH năm 2006 ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 922/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh - Long An
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp dự án đầu tư không gắn liền với thành lập doanh nghiệp hoặc chi nhánh - Long An
- 2 Đăng ký thành lập doanh nghiệp gắn với cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với công ty Trách nhiệm Hữu hạn một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) - Long An
- 3 Thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp dự án đầu tư gắn liền thành lập chi nhánh - Long An
- 4 Đăng ký điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh - Long An
- 5 Chuyển đổi Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên - Long An
- 6 Chuyển đổi Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên - Long An
- 7 Chuyển đổi Công ty trách nhiệm hữu hạn thành Công ty cổ phần và ngược lại - Long An
- 8 Tạm ngừng thực hiện dự án đầu tư - Long An
- 9 Chấm dứt dự án đầu tư không gắn với giải thể doanh nghiệp - Long An
- 10 Chấm dứt hoạt động chi nhánh, địa điểm kinh doanh - Long An