Đăng ký chào bán lần đầu chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục ra công chúng (Quỹ hoán đổi danh mục gọi tắt là quỹ ETF)
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 2.001986 |
Số quyết định: | QĐ/0001-BTC |
Lĩnh vực: | Chứng khoán |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Ủy ban Chứng khoán Nhà nước - Bộ tài chính |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ETF ra công chúng cho công ty quản lý quỹ. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Bước 1: Công ty quản lý quỹ nộp hồ sơ đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ETF ra công chúng đến UBCKNN; |
Bước 2: | - Bước 2: UBCKNN tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ thiếu, UBCKNN gửi công văn cho công ty yêu cầu bổ sung. + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, UBCKNN gửi công văn từ chối và nêu rõ lý do. |
Bước 3: | - Bước 3: UBCKNN thu tiền lệ phí phép và cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng. |
Điều kiện thực hiện:
- Điều kiện là thành viên lập quỹ: + Là công ty chứng khoán có nghiệp vụ môi giới và tự doanh chứng khoán; ngân hàng lưu ký; + Trong vòng 12 tháng liền trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký thành lập quỹ ETF, duy trì tỷ lệ vốn khả dụng tối thiểu đạt 220%, hoặc một tỷ lệ khác cao hơn theo yêu cầu của công ty quản lý quỹ. Ngân hàng lưu ký phải đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn theo quy định của pháp luật về ngân hàng; + Đã ký hợp đồng lập quỹ ETF với công ty quản lý quỹ; + Đáp ứng các điều kiện khác (nếu có) tại hợp đồng lập quỹ. - Điều kiện chào bán lần đầu chứng chỉ quỹ ETF: + Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán tối thiểu 50 tỷ đồng VN; + Có phương án phát hành và phương án đầu tư số vốn thu được từ đợt chào bán chứng chỉ quỹ phù hợp với quy định pháp luật; + Có tối thiểu 02 thành viên lập quỹ + Công ty quản lý quỹ có đủ vốn theo quy định (vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng vốn pháp định). + Không bị đặt trong tình trạng kiểm soát, kiểm soát đặc biệt, tạm ngừng hoạt động, đình chỉ hoạt động hoặc đang trong quá trình hợp nhất, sáp nhập, giải thể, phá sản; không trong tình trạng bị xử phạt hành chính mà chưa thực hiện đầy đủ các chế tài và khắc phục hậu quả theo quyết định xử phạt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. + Trong đợt chào bán lần đầu, mỗi nhà đầu tư, thành viên lập quỹ đăng ký mua tối thiểu 01 lô chứng chỉ quỹ (01 lô bằng tối thiểu 100.000 chứng chỉ quỹ). Tổng số lô chứng chỉ quỹ chào bán thành công phải đạt tối thiểu mười (10) lô, hoặc một số lượng khác, đảm bảo vốn điều lệ của quỹ không thấp hơn 50 tỷ đồng. - Điều kiện về thành viên góp vốn lập quỹ, mua chứng chỉ quỹ: + Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không được tham gia góp vốn lập quỹ, mua chứng chỉ quỹ; + Thành viên là tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm, tổ chức kinh doanh chứng khoán, công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành có liên quan. + Nhà đầu tư nước ngoài không bị hạn chế tỷ lệ sở hữu tại quỹ ETF. - Tên của quỹ: phải được viết bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất 2 thành tố: cụm từ “quỹ ETF” và tên viết tắt của công ty quản lý quỹ, chỉ số tham chiếu. - Hồ sơ cá nhân: gồm Bản cung cấp thông tin theo mẫu Phụ lục 12 và Bản sao có chứng thực giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu còn hiệu lực hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác. - Mọi thay đổi liên quan đến hồ sơ phải có chữ ký của những người đã ký trong hồ sơ hoặc những người có cùng chức danh với những người đó hoặc người đại diện pháp luật của công ty. - Trong thời gian UBCKNN xem xét hồ sơ, công ty và người có liên quan được sử dụng thông tin trong bản cáo bạch để thăm dò thị trường, trong đó nêu rõ thông tin chỉ là dự kiến và không được thực hiện thông qua các phương tiện thông tin đại chúng. - Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày giấy chứng nhận chào bán có hiệu lực, công ty quản lý quỹ gửi UBCKNN và công bố Bản thông báo chào bán theo mẫu Phụ lục 02. - Điều kiện là thành viên lập quỹ: + Là công ty chứng khoán có nghiệp vụ môi giới và tự doanh chứng khoán; ngân hàng lưu ký; + Trong vòng 12 tháng liền trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký thành lập quỹ ETF, duy trì tỷ lệ vốn khả dụng tối thiểu đạt 220%, hoặc một tỷ lệ khác cao hơn theo yêu cầu của công ty quản lý quỹ. Ngân hàng lưu ký phải đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn theo quy định của pháp luật về ngân hàng; + Đã ký hợp đồng lập quỹ ETF với công ty quản lý quỹ; + Đáp ứng các điều kiện khác (nếu có) tại hợp đồng lập quỹ. - Điều kiện chào bán lần đầu chứng chỉ quỹ ETF: + Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán tối thiểu 50 tỷ đồng VN; + Có phương án phát hành và phương án đầu tư số vốn thu được từ đợt chào bán chứng chỉ quỹ phù hợp với quy định pháp luật; + Có tối thiểu 02 thành viên lập quỹ + Công ty quản lý quỹ có đủ vốn theo quy định (vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng vốn pháp định). + Không bị đặt trong tình trạng kiểm soát, kiểm soát đặc biệt, tạm ngừng hoạt động, đình chỉ hoạt động hoặc đang trong quá trình hợp nhất, sáp nhập, giải thể, phá sản; không trong tình trạng bị xử phạt hành chính mà chưa thực hiện đầy đủ các chế tài và khắc phục hậu quả theo quyết định xử phạt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. + Trong đợt chào bán lần đầu, mỗi nhà đầu tư, thành viên lập quỹ đăng ký mua tối thiểu 01 lô chứng chỉ quỹ (01 lô bằng tối thiểu 100.000 chứng chỉ quỹ). Tổng số lô chứng chỉ quỹ chào bán thành công phải đạt tối thiểu mười (10) lô, hoặc một số lượng khác, đảm bảo vốn điều lệ của quỹ không thấp hơn 50 tỷ đồng. - Điều kiện về thành viên góp vốn lập quỹ, mua chứng chỉ quỹ: + Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không được tham gia góp vốn lập quỹ, mua chứng chỉ quỹ; + Thành viên là tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm, tổ chức kinh doanh chứng khoán, công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành có liên quan. + Nhà đầu tư nước ngoài không bị hạn chế tỷ lệ sở hữu tại quỹ ETF. - Tên của quỹ: phải được viết bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất 2 thành tố: cụm từ “quỹ ETF” và tên viết tắt của công ty quản lý quỹ, chỉ số tham chiếu. - Hồ sơ cá nhân: gồm Bản cung cấp thông tin theo mẫu Phụ lục 12 và Bản sao có chứng thực giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu còn hiệu lực hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác. - Mọi thay đổi liên quan đến hồ sơ phải có chữ ký của những người đã ký trong hồ sơ hoặc những người có cùng chức danh với những người đó hoặc người đại diện pháp luật của công ty. - Trong thời gian UBCKNN xem xét hồ sơ, công ty và người có liên quan được sử dụng thông tin trong bản cáo bạch để thăm dò thị trường, trong đó nêu rõ thông tin chỉ là dự kiến và không được thực hiện thông qua các phương tiện thông tin đại chúng. - Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày giấy chứng nhận chào bán có hiệu lực, công ty quản lý quỹ gửi UBCKNN và công bố Bản thông báo chào bán theo mẫu Phụ lục 02. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 30 Ngày | Lệ phí : 20 triệu Đồng Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ Lệ phí : 35 triệu Đồng Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ Lệ phí : 50 triệu Đồng Từ 250 tỷ trở lên Lệ phí : 50 triệu Đồng Từ 250 tỷ trở lên |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
1. Giấy đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ETF theo mẫu Phụ lục 01; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
2. Điều lệ quỹ theo mẫu Phụ lục 08; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
3. Bản cáo bạch theo mẫu Phụ lục 09; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
4. Bản cáo bạch tóm tắt theo mẫu Phụ lục 10; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Giấy đăng ký chào 1) chứng chỉ quỹ ETF theo mẫu Phụ lục 01 | Phụ lục số 01.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
2) Điều lệ quỹ theo mẫu Phụ lục 08 | Phụ lục số 08.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
3) Bản cáo bạch theo mẫu Phụ lục 09 | Phụ lục số 09.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
4) Bản cáo bạch tóm tắt theo mẫu Phụ lục 10 | Phụ lục số 10.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
5) Các tài liệu dự kiến sử dụng để quảng cáo, thông tin giới thiệu về quỹ (nếu có) | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
6) Danh sách kèm theo hồ sơ cá nhân của nhân viên điều hành quỹ | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
7) Hợp đồng nguyên tắc về hoạt động lưu ký, giám sát giữa ngân hàng giám sát và công ty quản lý quỹ | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
8) Hợp đồng nguyên tắc ký với Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán và các tổ chức cung cấp các dịch vụ có liên quan (nếu có) | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
9) Hợp đồng nguyên tắc ký với thành viên lập quỹ kèm theo các tài liệu xác nhận thành viên lập quỹ đáp ứng điều kiện quy định pháp luật | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
10) Hợp đồng nguyên tắc ký với tổ chức tạo lập thị trường (nếu có) | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
11) Tài liệu về chỉ số tham chiếu, bao gồm Nguyên tắc xây dựng và quản lý chỉ số; các tài liệu liên quan mô tả chi tiết về cơ cấu danh mục của chỉ số; nguyên lý và phương pháp lựa chọn chứng khoán trong rổ chỉ số; nguyên lý và phương pháp tính chỉ số | Phụ lục số 12.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
62/2010/QH12 | Luật 62/2010/QH12 | 24-11-2010 | Quốc Hội |
58/2012/NĐ-CP | Nghị định 58/2012/NĐ-CP | 20-07-2012 | Chính phủ |
134/2009/TT-BTC | Thông tư 134/2009/TT-BTC | 01-07-2009 | Bộ Tài chính |
229/2012/TT-BTC | Thông tư 229/2012/TT-BTC | 27-12-2012 | Chính phủ |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691