Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 655/C11(CTC) Về việc hướng dẫn mẫu con dấu, quản lý con dấu của công ty, doanh nghiệp tư nhân | Hà Nội, ngày 29 tháng 1 năm 1992 |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ NỘI VỤ SỐ 655/C11 (CTC) NGÀY 29-1-1992 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN MẪU CON DẤU, QUẢN LÝ CON DẤU CỦA CÔNG TY, DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Kính gửi : Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Để các Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, chi nhánh của các đơnvị này đã được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật công ty và Luật doanh nghiệp tư nhân có điều kiện hoạt động.
Sau khi trao đổi thống nhất với Trọng tài kinh tế Nhà nước Tổng cục Cảnh sát nhân dân Bộ Nội vụ quy định mẫu dấu, việc khắc và quản lý con dấu của các đơn vị này như sau:
I- VỀ MẪU CON DẤU
1- Hình thể, kích thước, đường chỉ con dấu cảu Công ty Cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, các doanh nghiệp tư nhân, văn phòng đại diện, chi nhánh của các đơn vị này như quy định tại điểm 1 Phần II thông tư số 08-TT/BNV (C13) ngày 01-9-1989 của Bộ Nội vụ quy định mẫu con dấu, việc khắc, quản lý và sử dụng con dấu của các tổ chức kinh tế.
2- Nội dung
Vành ngoài phía trên con dấu khắc "Số đăng ký kinh tế kèm theo các chữ viết tắt của các loại Công ty hoặc doanh nghiệp tư nhân (nếu là Công ty Cổ phần "C.T.C.P"; Công ty trách nhiệm hữu hạn thì khắc : "C.T.T.N.H.H"; Doanh nghiệp tư nhân khắc ; "D.N.T.N").
Vành ngoài phía dưới khắc tên tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương nơi Công ty, doanh nghiệp tư nhân hoặc chi nhánh Văn phòng đại diện của Công ty, doanh nghiệp tư nhân đặt trụ sở.
Ngăn cách giữa hai vành ngoài phía trên và vành ngoài phía dưới có hai ngôi sao nhỏ.
- Ở giữa con dấu khắc tên Công ty hoặc tên doanh nghiệp tư nhân theo đúng tên ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nếu là văn phòng đại diện, chi nhánh của công ty hay doanh nghiệp tư nhân thì khắc văn phòng đại diện hoặc chi nhánh kèm theo tên công ty hoặc doanh nghiệp tư nhân đó. Không khắc tên tắt theo tiếng nước ngoài (xem mẫu dấu kèm theo).
II- MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHÚ Ý KHI GIẢI QUYẾT KHẮC VÀ QUẢN LÝ CON DẤU
1- Chỉ giải quyết khắc con dấu cho các công ty, các doanh nghiệp tư nhân, các văn phòng đại diện, chi nhánh của các đơn vị này khi đã được cơ quan trọng tài kinh tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2- Khi đến công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm thủ tục khắc dấu, các công ty, doanh nghiệp tư nhân phải xuất trình bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh kèm theo giấy CMND của người trực tiếp đến liên hệ khắc dấu và nộp cho cơ quan công an các văn bản sau đây :
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Giấy phép thành lập công ty hoặc doanh nghiệp do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực trực thuộc Trung ương cấp. Nếu là Văn phòng đại diện hoặc chi nhánh thuộc công ty, doanh nghiệp tư nhân thì khi làm thủ tục khắc dấu ngoài việc nộp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của chi nhánh văn phòng đại diện phải nộp thêm bản sao giấy phép đặt chi nhánh văn phòng đại diện.
3- Các công ty, doanh nghiệp tư nhân, văn phòng đại diện hoặc chi nhánh của công ty, doanh nghiệp tư nhân đặt trụ sở ở địa phương nào thì công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đó giải quyết thủ tục khắc dấu và lưu chiểu mẫu con dấu.
4- Các tổ chức Kinh tế liên doanh trong nước và các tổ chức kinh tế tư nhân đã được khắc dấu theo Thông tư 08 trước đây, nay được cấp giấy chứng nhạn đăng ký kinh doanh theo Luật công ty và Luật doanh nghiệp tư nhân thì trước khi sử dụng con dấu theo mẫu mới, phải nộp lại con dấu cũ cho cơ quan công an nơi đã cấp giấy giới thiệu khắc dấu.
5- Việc khắc dấu và quản lý con dấu của các công ty, các doanh nghiệp tư nhân, văn phòng đại diện và chi nhánh của công ty, doanh nghiệp theo đúng như quy định tại thông tư 08/TT-BNV ngày 1-9-1989 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành Quyết định số 90 của Hội đồng Bộ trưởng.
Nhận được công văn này, công an các địa phương giải quyết khắc dấu để các công ty mới được thành lập hoặc làm lại thủ tục thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật công ty và Luật doanh nghiệp tư nhân có con dấu hoạt động.
Đối với các đơn vị kinh tế liên doanh trong nước và kinh tế tư nhân trước đây đã được khắc dấu , nay nếu các đơn vị này chưa đủ điều kiện để chuyển đổi thành công ty hoặc doanh nghiệp tư nhân thì vẫn sử dụng con dấu cũ cho đến khi chủ trưong mới của Nhà nước.
BẢN PHỤ LỤC MẪU DẤU KÈM THEO CÔNG VĂN SỐ 655/C13 NGÀY 29-01-1992
Mẫu số 1: Công ty cổ phẩn
Ví dụ SĐKKD: 023579-C.T.C.P T.P Hà Nội
Công ty kinh doanh hàng điện tử Thăng Long.
Đường kính 34 mm.
Mẫu số 2: Công ty trách nhiệm hữu hạn.
Ví dụ: S.Đ.K.KD: 074235-C.T.T.H.N tỉnh Nghệ An
Đường kính 34 mm.
Mẫu số 3: Doanh nghiệp tư nhân
Ví dụ: S.D.K.K.D: 079421: D.N.T.N tỉnh Hậu Giang
Mẫu số 4: Văn phòng đại diện, chi nhánh các công ty, doanh nghiệp tư nhân. Ví dụ: S.D.K.KD: 070321-C.T.C.P Thành phố Hồ Chí Minh .
Đường kính 35 mm.
S.Đ.K.K.D: 073214-D.N.N.T.N T.P Hà Nội
| Lê Thành (Đã ký) |
- 1Quyết định 90-HĐBT năm 1989 bổ sung Nghị định 56-CP về việc quản lý, sử dụng con dấu trong các cơ quan, xí nghiệp và tổ chức xã hội do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 2Công văn 6550/TCHQ-VP về đóng dấu treo và dấu giáp lai văn bản do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 2936/BXD-HĐXD năm 2014 giải đáp vướng mắc về quản lý và sử dụng con dấu do Bộ Xây dựng ban hành
- 1Quyết định 90-HĐBT năm 1989 bổ sung Nghị định 56-CP về việc quản lý, sử dụng con dấu trong các cơ quan, xí nghiệp và tổ chức xã hội do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 2Thông tư 08-BNV(C13)/TT năm 1989 hướng dẫn mẫu đơn con dấu, việc khắc và quản lý, sử dụng con dấu của tổ chức kinh tế do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Công văn 6550/TCHQ-VP về đóng dấu treo và dấu giáp lai văn bản do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 2936/BXD-HĐXD năm 2014 giải đáp vướng mắc về quản lý và sử dụng con dấu do Bộ Xây dựng ban hành
Công văn về việc hướng dẫn con dấu, quản lý con dấu của công ty, doanh nghiệp tư nhân
- Số hiệu: 655/C11(CTC)
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/01/1992
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Lê Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra