- 1Nghị định 73-CP năm 1994 Hướng dẫn Pháp lệnh về Quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự nước ngoài và cơ quan Đại diện của Tổ chức Quốc tế tại Việt Nam
- 2Quyết định 127/TCHQ-GSQL năm 1995 ban hành Quy trình và sơ đồ quy trình làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu phi mậu dịch do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2059/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 02 tháng 7 năm 1996 |
2. Trong các trường hợp khác: Khicó lý do chính đáng Tổng cục Hải quan hoặc Cục trưởng Cục Hải quan nơi có cửa khẩu hàng PMD nhập khẩu cho phép làm thủ tục Hải quan tại địa điểm khác ở nộiđịa. Trong trường hợp này phải thực hiện các quy định dưới đây:
a. Chủ hàng phải có đơn, công vănnêu rõ lý do xin kiểm hoá ngoài cửa khẩu, đơn nêu rõ về thời gian, địa điểm,tên, trị giá, số lượng hàng hoá, có xác nhận của địa phương hoặc cơ quan quảnlý.
b. Căn cứ đơn, công văn đề nghị,Cục trưởng Cục Hải quan địa phương xem xét để cho phép trực tiếp vào đơn, vềnội dung địa điểm, thời gian kiểm hoá.
c. Hàng chuyển từ cửa khẩu đếnđịa điểm kiểm tra phải có hai cán bộ nhân viên Hải quan áp tải. Những cán bộ nhân viên áp tải này phải được lựa chọn và giao nhiệm vụ cụ thể.
d. Thủ tục Hải quan phải theođúng quy trình đối với hàng hoá xuất nhập khẩu PMD quy định tại quy trình banhành kèm theo Quyết định số 127/TCHQ-GSQL ngày 10-4-1995 của Tổng cục Hải quan.
Hàng phi mậu dịch không để nợ thuế, không giải phóng hàng khi chủ hàng chưa thực hiện các nghĩa vụ nộp thuếvà lệ phí Hải quan.
3. Một số quy định khác:
a. Hải quan một tỉnh, thành phố không được phép làm chuyển tiếp hàng PMD nhập khẩu tại Hải quan một tỉnh, thành phố khác, có cửa khẩu hàng PMD nhập khẩu. Trường hợp vì lý do đặc biệt, phải báo cáo về Tổng cục xin ý kiến nếu được chấp thuận thì phải thực hiện như quyđịnh tại điểm 2 trên đây. Trong trường hợp này Cục Hải quan làm chuyển tiếp hàng PMD nhập khẩu khi làm thủ tục Hải quan ngoài cửa khẩu ở trên địa bàn Hảiquan địa phương khác phải thông báo cho Hải quan sở tại biết thời gian, địa điểm kiểm hoá.
b. Việc làm thủ tục tại địa điểm ngoài cửa khẩu, chủ hàng phải nộp các lệ phí theo quy định, không được kiểm hoá tại nhà riêng và nơi làm việc của cơ quan người nước ngoài.
c. Các đối tượng thuộc NĐ 73/CPngày 30-7-1994 của Chính phủ về ưu đãi Ngoại giao khi có hàng hoá, hành lý XNKcần kiểm hoá ngoài cửa khẩu vẫn được thực hiện theo các quy định tại công văn2535/TCHQ-GSQL ngày 19-10-1995 của Tổng cục Hải quan.
Cục Hải quan địa phươngnghiên cứu để thực hiện, trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc vượt thẩmquyền, yêu cầu Cục Hải quan tỉnh, thành phố báo cáo lãnh đạo Tổng cục (Cục Giámsát quản lý về hải quan) để có chỉ đạo.
| Bùi Duy Bảo (Đã ký) |
- 1Công văn số 236/TCHQ-GSQL về việc thủ tục hải quan đối với hàng hóa kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu qua cửa khẩu Kà Tum do Tổng cục hải quan ban hành
- 2Công văn 5663/TCHQ-GSQL năm 2013 chấn chỉnh thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu chuyển cảng đường sắt do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 154/GSQL-GQ3 năm 2015 về nhập khẩu PMD mặt hàng ổ cứng di động chứa dữ liệu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 1Nghị định 171-HĐBT năm 1991 Quy định cụ thể thủ tục hải quan và lệ phí hải quan do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 2Nghị định 73-CP năm 1994 Hướng dẫn Pháp lệnh về Quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự nước ngoài và cơ quan Đại diện của Tổ chức Quốc tế tại Việt Nam
- 3Quyết định 127/TCHQ-GSQL năm 1995 ban hành Quy trình và sơ đồ quy trình làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu phi mậu dịch do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Thông tư 968-TCHQ/PC năm 1991 hướng dẫn thi hành Nghị định 171-HĐBT bản quy định cụ thể thủ tục hải quan và lệ phí hải quan do Tổng Cục Hải Quan ban hành
- 5Công văn số 236/TCHQ-GSQL về việc thủ tục hải quan đối với hàng hóa kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu qua cửa khẩu Kà Tum do Tổng cục hải quan ban hành
- 6Công văn 5663/TCHQ-GSQL năm 2013 chấn chỉnh thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu chuyển cảng đường sắt do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 154/GSQL-GQ3 năm 2015 về nhập khẩu PMD mặt hàng ổ cứng di động chứa dữ liệu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
Công văn về việc chấn chỉnh thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu theo chế độ PMD
- Số hiệu: 2059/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 02/07/1996
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Bùi Duy Bảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/07/1996
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực