Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 82TCT/NV7
V/v Thuế suất thuế GTGT đối với sảm phẩm gỗ rừng trồng chưa qua chế biến

Hà Nội, ngày 08 tháng 1 năm 2003

 

Kính gửi: Cục thuế tỉnh Khánh Hoà

Trả lời công văn số 1214 CT-NV ngày 18/12/2002 của Cục thuế tỉnh Khánh Hoà về mức thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) áp dụng đối với sản phẩm gỗ rừng trồng chưa qua chế biến, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại Điểm 1 - Mục II - Phần A - Thông tư số 122/2000/TT- BTC  ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính quy định: “ Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ sơ chế thông thường của các ỏ chức, cá nhân tự sản xuất và bán ra “ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Tại Điểm 2.26-Mục II - Phần B - Thông tư số 122/2000/TT-BTC nêu trên còn quy định mức thuế suất thuế GTGT là 5% đối với:” Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế ... trừ các sản phẩm do các tổ chức, cá nhân sản xuất trực tiếp bán ra không chịu thuế GTGT ...”.

Căn cứ các quy định trên đây thì sản phẩm gỗ khai thác từ rừng trồng chưa qua chế bến của các tổ chức, cá nhân tự sản xuất và bán ra - thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT; trường hợp các cơ sở kinh doanh thu mua sản phẩm gỗ rừng trồng chưa qua chế biến để tiếp  tục bán ra thì áp dụng mức thuế suất thuế GTGT là 5%. Sản phẩm gỗ, măng chưa qua chế biến khai thác từ rừng tự nhiên  và các sản phẩm lâm sản đã qua chế biến khi bán ra áp dụng mức thuế suất thuế GTGT là 10%.

Tổng cục thuế thông báo để Cục thuế tỉnh Khánh Hoà biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện./.

 

KT TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn số 82TCT/NV7 ngày 8/01/2003 của Tổng cục Thuế về việc thuế suất thuế GTGT đối với sản phẩm gỗ rừng trồng chưa qua chế biến

  • Số hiệu: 82TCT/NV7
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 08/01/2003
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế
  • Người ký: Phạm Duy Khương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/01/2003
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản