Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 658TCT/PCCS | Hà Nội, ngày 09 tháng 03 năm 2005 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh An Giang
Trả lời công văn số 2994/CV.CT.TTrII ngày 9/12/2004 của Cục thuế tỉnh An Giang hỏi về chi phí thù lao Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân, Tổng cục thuế có ý kiến như sau:
Tại Điểm 3b Mục III phần B Thông tư số 18/2002/TT-BTC ngày 20/2/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp có quy định: “Không được tính vào chi phí tiền lương, tiền công các khoản chi phí sau: + Tiền lương tiền công của các sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Đối với các sáng lập viên trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thì được hạch toán tiền lương vào chi phí”.
Căn cứ vào hướng dẫn nêu trên chỉ tiền lương, tiền công của sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mới không được tính vào chi phí hợp lý; còn những khoản chi thù lao (bồi dưỡng) họp định kỳ của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát tham gia hoặc không tham gia điều hành sản xuất kinh doanh được tính vào chi phí hợp lý theo quy chế đã được Hội đồng quản trị, người tham gia góp vốn thống nhất; có danh sách, ký nhận tiền của từng thành viên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
- 1Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 1997
- 2Nghị định 26/2001/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 30/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3Thông tư 18/2002/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 26/2001/NĐ-CP và Nghị định 30/1998/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
Công văn số 658TCT/PCCS về việc chi phí thù lao Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân do Tổng cục thuế ban hành
- Số hiệu: 658TCT/PCCS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/03/2005
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra