- 1Thông tư 55/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam áp dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 05/2005/TT-BTC hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 85/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật quản lý thuế về việc đăng ký thuế do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 550/TCT-CS | Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2008 |
Kính gửi: Công ty TNHH Deloitte Việt Nam.
Trả lời công văn số 603/DTT-FASHN-02 ngày 23/11/2007 của Công ty TNHH Deloitte về việc kê khai và nộp thuế của nhà thầu nước ngoài, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Đăng ký chế độ kế toán và đăng ký nộp thuế.
Tại tiết b, điểm 3.2, phần II, Thông tư số 55/2002/TT-BTC ngày 26/06/2002 của Bộ Tài chính về thực hiện công tác kế toán và kiểm toán đối với doanh nghiệp và tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hướng dẫn: ''Đối với Nhà thầu thực hiện nộp Thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế theo quy định tại Luật Thuế giá trị gia tăng và nộp Thuế Thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp ấn định thuế phải thực hiện công tác kế toán theo chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và đăng ký chế độ kế toán áp dụng với Bộ Tài chính và được Bộ Tài chính chấp thuận trước khi thực hiện. Trong trường hợp này Nhà thầu nước ngoài có thể mở hệ thống sổ kế toán đầy đủ, hoặc mở hệ thống sổ kế toán đơn giản bao gồm các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết để theo dõi nợ phải trả người bán, tình hình hiện có và biến động của nguyên vật liệu, hàng hóa, dich vụ mua vào và thuế giá trị gia tăng được khấu trừ doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, dich vụ; thuế giá trị gia tăng phải nộp; nợ phải thu của khách hàng để làm căn cứ lập báo cáo kê khai hàng tháng và quyết toán thuế giá trị gia tăng phải nộp theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng.
Các Nhà thầu nước ngoài nêu trên trong phạm vi 10 ngày làm việc kể từ khi ký hợp đồng với bên việt Nam, hoặc nhà thầu, Nhà thầu nước ngoài phải đăng ký chế độ kế toán Việt nam với Bộ Tài chính. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính sẽ có ý kiến chính thức bằng văn bản về việc đăng ký chế độ kế toán của Nhà thầu ''.
Tại điểm 2.4 Mục I, Phần II Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18/07/2007 hướng dẫn thi hành Luật quản lý thuế về việc đăng ký thuế hướng dẫn: ''Hồ sơ đăng ký thuế đối với người nộp thuế là nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp nộp thuế tại Việt Nam gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 04-ĐK-TCT
- Bản sao Giấy phép hoạt động kinh doanh tại việt Nam.
- Bản sao và bản dịch tiếng Việt ''Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành nghề độc lập, giấy chứng nhận đăng ký thuế'' do nước chủ nhà cấp cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài.
- Bản kê các văn phòng điều hành dự án của nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp nộp thuế tại Việt Nam (nếu có) ''.
Căn cứ theo các hướng dẫn trên thì nghĩa vụ thuế của nhà thầu nước ngoài thực hiện như sau:
1.1. Hồ sơ đăng ký thuế: Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 85/2007/TT-BTC nêu trên thì trong Hồ sơ đăng ký thuế đối với Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp nộp thuế tại Việt Nam không bao gồm văn bản chấp thuận của Bộ Tài chính về việc áp dụng chế độ kế toán Việt Nam.
1.2. Đăng ký phương pháp nộp thuế: Nhà thầu nước ngoài thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và thuế TNDN theo phương pháp ấn định tỷ lệ trên doanh thu phải đăng ký chế độ kế toán áp dụng với Bộ Tài chính và được Bộ Tài chính chấp thuận trước khi thực hiện (theo hướng dẫn tại Thông tư số 55/2002/TT-BTC nêu trên).
1.3. Kê khai và nộp thuế: Nhà thầu nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký và thủ tục khai nộp thuế với cơ quan thuế địa phương trực tiếp quản lý theo hướng dẫn tại Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính dẫn thi hành Luật Quản lý thuế.
2. Phạm vi áp dụng chế độ kế toán.
Theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2005/TT-BTC về việc kê khai, nộp thuế, đăng ký thuế đối với nhà thầu nước ngoài theo tiêu chí thực hiện chế độ kế toán Việt Nam hoặc không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam. Về việc thực hiện chế độ kế toán Việt Nam đối với các trường hợp này phải tuân thủ các văn bản quy phạm pháp luật về chế độ kế toán.
Đề xuất của Công ty TNHH Deloitte về chế độ hóa đơn, chứng từ và hệ thống sổ kế toán mà các nhà thầu nước ngoài phải thực hiện trong trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và thuế TNDN theo phương pháp ấn định tại Công văn số 603/DTT-FASHN-02 nêu trên, đề nghị Công ty liên hệ với Bộ Tài chính (Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán) để được hướng dẫn cụ thể.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH Deloitte biết và hướng dẫn các đơn vị thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 2704/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành.
- 2Công văn số 3683/TCT-CS về việc chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn số 4346/TCT-CS về việc áp dụng chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn số 4336/TCT-CS về việc chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn số 4435/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn số 5289/TCT-CS về chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn số 2149/TCT-PCCS về việc chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3214/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 55/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam áp dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 05/2005/TT-BTC hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 85/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật quản lý thuế về việc đăng ký thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn số 2704/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành.
- 6Công văn số 3683/TCT-CS về việc chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn số 4346/TCT-CS về việc áp dụng chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn số 4336/TCT-CS về việc chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn số 4435/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn số 5289/TCT-CS về chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn số 2149/TCT-PCCS về việc chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 3214/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn số 550/TCT-CS về việc chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 550/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/01/2008
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/01/2008
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết