- 1Công văn số 1108/TCT-ĐTNN của Tổng Cục thuế về hướng dẫn thực hiện Thông tư số 05/2005/TT-BTC
- 2Thông tư 169/1998/TT-BTC hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc hình thức đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 05/2005/TT-BTC hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3683/TCT-CS V/v: chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài | Hà Nội, ngày 11 tháng 09 năm 2007 |
Kính gửi: | - Cục thuế tỉnh Gia Lai |
Trả lời công văn số 167/CT-TTr ngày 03/08/2007 của Cục Thuế Gia Lai, công văn số 1312TCT/TCKT ngày 17/08/2007 của Tổng Công ty Sông Đà về việc chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài thực hiện các hợp đồng thuộc đối tượng Điều chỉnh của Thông tư số 169/1998/TT-BTC:
Căn cứ hướng dẫn tại Mục I Phần A Thông tư số 169/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu tư theo Luật ĐTNN tại Việt Nam, trường hợp Tổng Công ty Sông Đà ký Hợp đồng với các Nhà thầu nước ngoài (theo các Hợp đồng số 001/2004/SD-HPE ngày 22/03/2004, Hợp đồng số 001/SD-HPE/2003 ngày 12/11/2003 và Hợp đồng số 001/SD-PM/2003 ngày 05/08/2003 kèm theo) thì nghĩa vụ thuế GTGT, thuế TNDN đối với nhà thầu nước ngoài tại các Hợp đồng này được thực hiện như sau:
Trường hợp tại Hợp đồng tách riêng được phần giá trị máy móc thiết bị nhập khẩu từ nước ngoài và phần giá trị công việc giám sát lắp đặt, giám sát thử nghiệm, khởi động máy, hướng dẫn vận hành thực hiện tại Việt Nam thì phần giá trị máy móc thiết bị nhập khẩu không thuộc đối tượng chịu thuế TNDN và thuế GTGT; trường hợp không tách riêng được cụ thể từng phần giá trị thì toàn bộ giá trị các Hợp đồng này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế TNDN theo quy định tại Thông tư số 169/1998/TT-BTC nêu trên.
Doanh thu tính thuế đối với Nhà đầu nước ngoài bao gồm cả các Khoản chi phí do Tổng Công ty Sông Đà chi trả cho các chuyên gia, kỹ thuật viên của Nhà thầu nước ngoài sang Việt Nam để hướng dẫn lắp đặt, vận hàng, đào tạo.
2. Chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp đồng thuộc đối tượng Điều chỉnh của Thông tư số 05/2005/TT-BTC:
Căn cứ theo hướng dẫn tại Điểm 1, Điểm 2 Mục I Phần A; Điểm 1.1, Điểm 2.2, Mục II, Phần B Thông tư số 05/2005/TT-BTC ngày 11/01/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam; Điểm 2.2 công văn số 1108/TCT-ĐTNN ngày 29/03/2006 của Tổng cục Thuế, trường hợp Tổng Công ty Sông Đà ký Hợp đồng với Nhà thầu nước ngoài (Hợp đồng số 002/2005/SD-SFECO ngày 16/11/2005 cung cấp máy móc thiết bị kèm theo các dịch vụ kỹ thuật) thì nghĩa vụ thuế GTGT, thuế TNDN đối với nhà thầu nước ngoài tại Hợp đồng này được thực hiện như sau:
Trường hợp tại Hợp đồng quy định cụ thể giá trị từng hoạt động kinh doanh (giá trị máy móc thiết bị nhập khẩu, giá trị công việc dịch vụ như giám sát lắp đặt, giám sát thử nghiệm…) thì việc xác định nghĩa vụ thuế GTGT, thuế TNDN tính trên doanh thu chịu thuế được thực hiện theo từng giá trị hoạt động kinh doanh mà Nhà thầu nước ngoài thực hiện theo Hợp đồng.
Trường hợp tại Hợp đồng không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ GTGT tính trên doanh thu chịu thuế là 25% và tỷ lệ thuế TNDN chung là 2% cho toàn bộ giá trị hợp đồng.
Trường hợp máy móc thiết bị cung cấp tại Hợp đồng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được thì doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị máy móc thiết bị cung cấp.
Tổng cục thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Gia Lai, Tổng công ty Sông Đà được biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 1744/TCT-ĐTNN của Tổng Cục thuế về thuế đối với nhà thầu nước ngoài
- 2Công văn số 5289/TCT-CS về chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn số 550/TCT-CS về việc chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn số 593/TCT-CS về việc áp dụng chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3214/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3213/TCT-CS trả lời về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 1108/TCT-ĐTNN của Tổng Cục thuế về hướng dẫn thực hiện Thông tư số 05/2005/TT-BTC
- 2Công văn số 1744/TCT-ĐTNN của Tổng Cục thuế về thuế đối với nhà thầu nước ngoài
- 3Thông tư 169/1998/TT-BTC hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc hình thức đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 05/2005/TT-BTC hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn số 5289/TCT-CS về chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn số 550/TCT-CS về việc chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn số 593/TCT-CS về việc áp dụng chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3214/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3213/TCT-CS trả lời về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn số 3683/TCT-CS về việc chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3683/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/09/2007
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/09/2007
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết