Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
 TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 4290 TCT/NV5
V/v: Chính sách thuế đối với doanh nghiệp sáp nhập

Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2002

 

Kính gửi:  Công ty PricewaterhouseCoopers Việt Nam

Trả lời văn thư đề ngày 25/9/2002 của Công ty PricewaterhouseCoopers về vấn đề thuế đối với doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ theo hướng dẫn tại Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000, Thông tư ố 13/2001/TT-BTC ngày 8/3/2001 của Bộ Tài chính, trường hợp doanh nghiệp thực hiện sáp nhập, hợp nhất thì:

1. Về việc chuyển lỗ:

Các khoản lỗ trước khi sáp nhập  của doanh nghiệp bị sáp nhập được tiếp tục chuyển sang các năm tiếp theo trong vòng 5 năm kể từ năm sau năm phát sinh lỗ theo quy định của Thông tư số 13/2001/TT-BTC nêu trên khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp mới.

2. Về việc chuyển giao tài sản:

Khi tiến hành sáp nhập, tài sản chuyển giao cho Công ty mới không phải là hoạt động chuyển nhượng tài sản. Do đó, không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng và không bị truy thu thuế nhập khẩu.

3. Về trợ cấp thôi việc:

Theo quy định tại Điều 66 của Bộ luật Lao động, trong trường hợp sáp nhập, phân chia doanh nghiệp, chuyển quyền sở hữu, quyền quản lý hoặc quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp thì người sử dụng lao động kế tiếp phải chịu trách nhiệm trả lương và các quyền lợi khác cho người lao động. Trường hợp người lao động bị thôi việc thì người lao động được hưởng trợ cấp thôi việc theo quy định của Bộ luật Lao động. Khoản chi trợ cấp thôi việc được tính vào chi phí khi  xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

Tổng cục Thuế thông báo để Công ty PricewaterhouseCoopers biết./.

 

 

KT/ TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




 Phạm Văn Huyến

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn số 4290 TCT/NV5 ngày 13/11/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về chính sách thuế đối với doanh nghiệp sáp nhập

  • Số hiệu: 4290TCT/NV5
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 13/11/2002
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế
  • Người ký: Phạm Văn Huyến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/11/2002
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản