Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 4117 TCT/NV5
V/v hướng dẫn chính sách thuế

Hà Nội ngày 18 tháng 11 năm 2003

 

Kính gửi:

  Công ty TNHH Thực phẩm và Nước giải khát A & B
(ấp Hoà Lân, xã Thuận Giao, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương)

 

Trả lời công văn số 105/CV-2003 ngày 30 tháng 10 năm 2003 của Công ty TNHH Thực phẩm và Nước giải khát A & B hỏi về vấn đề sử dụng hoá đơn GTGT khi xuất hàng cho chi nhánh, tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Điểm 5.7, Mục IV, phần B, Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Bộ Tài chính quy định: “Các cơ sở sản xuất, kinh doanh xuất Điều chuyển hàng hoá cho các cơ sở hạch toán phụ thuộc như các chi nhánh, cửa hàng... ở khác địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) để bán hoặc xuất Điều chuyển giữa các chi nhánh, đơn vị phục thuộc với nhau... có thể lựa chọn một trong 2 cách sử dụng hoá đơn, chứng từ như sau:

- Sử dụng hoá đơn GTGT để làm căn cứ thanh toán và kê khai nộp thuế GTGT ở từng đơn vị và từng khâu độc lập với nhau.

- Sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ do Bộ Tài chính (Tổng cục thuế) phát hành kèm theo Lệnh Điều động nội bộ đối với hàng hoá Điều chuyển nội bộ”.

Căn cứ theo hướng dẫn trên, nếu thực tế trước đây Công ty đã sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ khi xuất hàng cho các chi nhánh hạch toán phụ thuộc thì Công ty được phép tiếp tục sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ khi xuất hàng cho chi nhánh. Các chi nhánh này phải lập Bảng kê hàng hoá bán ra tại chi nhánh (theo mẫu số 02/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 122/2000/TT-BTC) và gửi về trụ sở chính của Công ty Bình Dương.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty và liên hệ với Cục thuế để thực hiện.

 

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Văn Huyến

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn số 4117 TCT/NV5 ngày 18/11/2003 của Tổng cục thuế về việc hướng dẫn chính sách thuế

  • Số hiệu: 4117TCT/NV5
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 18/11/2003
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Phạm Văn Huyến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/11/2003
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản