Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3591 TCT/CS | Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2002 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang
Trả lời công văn số 621 CT/NVT ngày 18/7/2002 của Cục Thuế hỏi về xử lý ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với số thuế khai man, trốn lậu; Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Điều 36, Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13/5/1998 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật thuế TNDN quy định: “Việc miễn thuế, giảm thuế chỉ áp dụng đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện đúng chế độ kế toán và nộp thuế theo kê khai.”
- Điểm 3, Mục II, Phần C Thông tư số 22/2001/TT-BTC ngày 3/4/2001 của Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 146/1999/TT-BTC ngày 17/12/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc miễn thuế, giảm thuế cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ quy định: “Cơ quan thuế trong quá trình kiểm tra quyết toán thuế, nếu phát hiện cơ sở sản xuất, kinh doanh có hành vi khai man, trốn thuế, thì không được giải quyết ưu đãi về thuế cho cơ sở sản xuất, kinh doanh. Cơ quan thuế phải thực hiện truy thu đủ số thuế đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh có hành vi khai man, trốn thuế và áp dụng các biện pháp xử phạt theo luật định”.
Vì vậy, trường hợp kiểm tra báo cáo quyết toán thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc diện miễn giảm thuế, phát hiện cơ sở kinh doanh vi phạm chế độ kế toán nhưng không dẫn đến khai man, trốn thuế thì cơ sở bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán; Cơ sở vẫn được miễn, giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp do cơ quan thuế phát hiện tăng thêm. Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh khai man, trốn thuế bị phát hiện, thì cơ sở không được miễn, giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp trốn bị phát hiện thêm mà phải nộp đủ số thuế thu nhập doanh nghiệp trốn và xử phạt theo quy định.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế được biết và thực hiện./.
| KT.TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
- 1Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 2Thông tư 146/1999/TT-BTC hướng dẫn thực hiện việc miễn, giảm thuế theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) năm 1998 do Bộ Tài Chính ban hành
- 3Công văn 1643TCT/CS về chính sách ưu đãi thuế do Tổng cục Thuế banh hành
- 1Nghị định 30/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 2Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 3Thông tư 22/2001/TT-BTC sửa đổi Thông tư 146/1999/TT-BTC hướng dẫn việc miễn thuế, giảm thuế cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP thi hành Luật Đầu tư trong nước (sửa đổi) năm 1998 do Bộ Tài Chính ban hành
- 4Thông tư 146/1999/TT-BTC hướng dẫn thực hiện việc miễn, giảm thuế theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) năm 1998 do Bộ Tài Chính ban hành
- 5Công văn 1643TCT/CS về chính sách ưu đãi thuế do Tổng cục Thuế banh hành
Công văn số 3591 TCT/CS ngày 23/09/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về chính sách ưu đãi thuế TNDN
- Số hiệu: 3591TCT/CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/09/2002
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Thị Cúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra