Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 3318/TCT-HT
V/v: Miễn giảm xử phạt vi phạm hành chính

Hà Nội, ngày 16 tháng 08 năm 2007 

 

Kính gửi: Công ty TNHH khí công nghiệp Việt Nam

Trả lời Công văn số 09-2007/CV-VIG ngày 09/7/2007 của Công ty TNHH khí công nghiệp Việt Nam hỏi về việc miễn giảm tiền phạt vi phạm hành chính đối với việc làm mất hóa đơn, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ điểm 1, Mục V, Phần A Thông tư số 41/2004/TT-BTC ngày 18/05/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2004/NĐ-CP ngày 25/02/2004 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế;

Căn cứ điểm 4, Phần C, Thông tư số 120/2002/TT-BTC ngày 30/12/2002 hướng dẫn thi hành Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày 07/11/2002 của Chính phủ về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hóa đơn; thì:

Trường hợp mất hóa đơn của các đơn vị sản xuất kinh doanh trong tình trạng bất khả kháng như: Bị mất cắp; bị kẻ gian cướp giật đã bắt được đối tượng nhận lấy hóa đơn nhưng không thu hồi được hóa đơn bị mất; cháy cửa hàng kinh doanh, văn phòng làm việc có cả hồ sơ và hóa đơn Tài chính đã báo công an…; có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền chứng minh vụ việc xảy ra là do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng gây ra thì có thể xem xét miễn giảm xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi làm mất hóa đơn theo Điều 3 Pháp lệnh xử phạt hành chính.

Đề nghị Công ty hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn nêu trên và liên hệ với Cục Thuế tỉnh Đồng Nai để được xem xét, giải quyết về việc làm mất hóa đơn trong trường hợp bất khả kháng.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Pháp chế;
- Cục Thuế Đồng Nai;
- Ban PC, CS;
- Lưu: VT, HT.

KT.TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn số 3318/TCT-HT về việc miễn giảm xử phạt vi phạm hành chính do Tổng cục Thuế ban hành

  • Số hiệu: 3318/TCT-HT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 16/08/2007
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Phạm Duy Khương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 16/08/2007
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản