- 1Công văn số 4294 TC/TCT ngày 29/04/2003 của Bộ Tài chính về việc phân loại mã số, thuế suất thuế nhập khẩu thép không hợp kim dùng cho ngành cơ khí
- 2Công văn số 2066 TCT/NV3 ngày 11/06/2003 của Tổng cục thuế - Bộ Tài chính về việc phân loại mã số, thuế suất thuế nhập khẩu thép không hợp kim dùng cho ngành cơ khí chế tạo
- 3Quyết định 1803/1998/QĐ-BTC về Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2971/TCHQ-KTTT | Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2003 |
Kính gửi: | - Công ty kinh doanh thép và thiết bị công công nghiệp |
Trả lời công văn số 320/TTB/KD ngày 26/5/2003 của Công ty kinh doanh thép và thiết bị công công nghiệp về việc áp mã số thuế cho thép không hợp kim dùng cho ngành cơ khí chế tạo nhập khẩu theo tờ khai số 749/NK/KD/KV3 ngày 28/2/2003 tại Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh, Tổng Cục Hải quan có ý kiến nh| sau:
Căn cứ Biểu thuế nhập khẩu |u đãi ban hành kèm theo Quyết định số 1903/1998/QĐ/BTC ngày 11/12/1998 của Bộ tr|ởng Bộ Tài chính;
Căn cứ các công văn số 4294 TC/TCT ngày 29/4/2003 của Bộ Tài chính và công văn số 2066 TCT/NV3 ngày 11/6/2003 của Tổng cục Thuế về việc phân loại mã số, thuế suất thuế nhập khẩu thép không hợp kim dùng cho ngành cơ khí chế tạo Thì:
Thép cơ khí chế tạo thuộc phân nhóm 7214.30 có thuế suất thuế nhập khẩu 0% (không phần trăm).
Yêu cầu Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh kiểm tra hồ sơ lô hàng nhập khẩu theo tờ khai trên, căn cứ kết quả giám định của cơ quan chức năng, xác định chính xác hàng hoá thực nhập khẩu để áp mã số tính thuế theo h|ớng dẫn tại công văn của Bộ Tài chính-Tổng cục Thuế và giải quyết khiếu nại cho doanh nghiệp đúng quy định.
Tổng Cục Hải quan thông báo để cho Công ty kinh doanh thép và thiết bị công nghiệp, Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TR|ỞNG, TỔNG CỤC HẢI QUAN |
- 1Công văn 5087/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thuế nhập khẩu thép không hợp kim, cán mỏng, đã tráng kẽm, phủ sơn
- 2Công văn 678/BTC-CST về thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng thép không gỉ cán nguội do Bộ tài chính ban hành
- 3Công văn 4578/TCHQ-TXNK năm 2013 về mặt hàng thép cơ khí chế tạo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 505/TCHQ-QLRR năm 2014 phúc đáp Công văn 07/CW-13 của Công ty CP Công nghiệp CO-WIN Fasteners Việt Nam do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 6013/TCHQ-TXNK năm 2014 thực hiện kiểm tra, phân tích thép không hợp kim do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn số 4294 TC/TCT ngày 29/04/2003 của Bộ Tài chính về việc phân loại mã số, thuế suất thuế nhập khẩu thép không hợp kim dùng cho ngành cơ khí
- 2Công văn số 2066 TCT/NV3 ngày 11/06/2003 của Tổng cục thuế - Bộ Tài chính về việc phân loại mã số, thuế suất thuế nhập khẩu thép không hợp kim dùng cho ngành cơ khí chế tạo
- 3Công văn 5087/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thuế nhập khẩu thép không hợp kim, cán mỏng, đã tráng kẽm, phủ sơn
- 4Quyết định 1803/1998/QĐ-BTC về Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 5Công văn 678/BTC-CST về thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng thép không gỉ cán nguội do Bộ tài chính ban hành
- 6Công văn 4578/TCHQ-TXNK năm 2013 về mặt hàng thép cơ khí chế tạo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 505/TCHQ-QLRR năm 2014 phúc đáp Công văn 07/CW-13 của Công ty CP Công nghiệp CO-WIN Fasteners Việt Nam do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 6013/TCHQ-TXNK năm 2014 thực hiện kiểm tra, phân tích thép không hợp kim do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn số 2971/TCHQ-KTTT ngày 20/06/2003 của Tổng cục Hải quan-Bộ tài chính về việc thuế suất thuế nhập khẩu thép không hợp kim dùng cho ngành cơ khí chế tạo
- Số hiệu: 2971/TCHQ-KTTT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/06/2003
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Văn Cẩn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/06/2003
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực