- 1Thông tư 158/2009/TT-BTC ban hành biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam-Nhật Bản giai đoạn 2009-2012 do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 157/2011/TT-BTC quy định mức thuế suất của biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 162/2011/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Thương mại Tự do Asean - Trung Quốc giai đoạn 2012-2014 do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 161/2011/TT-BTC về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hoá Asean giai đoạn 2012-2014 do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 163/2011/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Thương mại Tự do ASEAN-Hàn Quốc giai đoạn 2012-2014 do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 678/BTC-CST | Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2012 |
Kính gửi: Công ty TNHH POSCO VST
Trả lời công văn không số ngày 23/11/2011 và công văn số 15/PSAHN ngày 22/12/2011 của Công ty TNHH Posco VST về thuế nhập khẩu đối với mặt hàng thép không gỉ cán nguội, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Mặt hàng thép không gỉ cán nguội nhập khẩu tùy theo xuất xứ hàng hóa mà áp dụng các mức thuế suất của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hoặc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt như sau:
1. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN):
Từ ngày 01/01/2012 trở đi, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của các mặt hàng thép không gỉ cán nguội thuộc các nhóm 7219, 7220 được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 157/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế. Theo đó, các mặt hàng thép không gỉ cán nguội thuộc các nhóm 7219, 7220 có mức thuế suất là 5% (từ ngày 31/12/2011 trở về trước mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của các mặt hàng này là 0%).
Như vậy, mức thuế suất 5% đối với các mặt hàng thép không gỉ cán nguội được áp dụng kể từ ngày 01/01/2012 trở đi đã được điều chỉnh tăng lên (từ 0% lên 5%) trên cơ sở xem xét ý kiến của các Bộ, ngành, Hiệp hội ngành hàng có liên quan về khả năng sản xuất, đáp ứng nhu cầu trong nước của ngành sản xuất thép không gỉ cán nguội trong nước hiện nay; việc cân đối hài hòa thuế suất giữa nguyên liệu (thép không gỉ cán nóng) và thành phẩm (thép không gỉ cán nguội). Đồng thời bảo đảm việc thay thế chính sách không mang tính đột biến gây ảnh hưởng đến các ngành công nghiệp khác.
2. Thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo cam kết trong các FTA:
- Theo cam kết ASEAN tại Thông tư số 161/2011/TT-BTC ngày 17/11/2011 của Bộ Tài chính giai đoạn 2012-2014, cam kết ASEAN - Trung Quốc tại Thông tư số 162/2011/TT-BTC ngày 17/11/2011 của Bộ Tài chính giai đoạn 2012-2014, cam kết ASEAN - Hàn Quốc tại Thông tư số 163/2011/TT-BTC ngày 17/11/2011 của Bộ Tài chính giai đoạn 2012-2014: Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt là 0% đối với mặt hàng thép không gỉ cán nguội.
- Theo cam kết ASEAN - Nhật Bản tại Thông tư số 158/2009/TT-BTC ngày 6/8/2009 của Bộ Tài chính giai đoạn 2009-2012: Đối với loại thép không gỉ cán nguội dưới 600mm là 0%. Đối với loại trên 600mm cam kết giảm từ 10% từ năm 2009 xuống 0% vào năm 2019.
Theo đó, cam kết về thuế nhập khẩu đối với mặt hàng thép không gỉ cán nguội trong các FTA ASEAN, ASEAN - Trung Quốc, ASEAN - Hàn Quốc về cơ bản đã là 0% ngay từ khi bắt đầu thực hiện các Hiệp định (2006/2007). Theo quy định của các Hiệp định Thương mại hàng hóa trong các FTA này, các nước chỉ có thể đẩy nhanh việc cắt giảm thuế so với lộ trình cam kết chứ không được phép tăng thuế cao hơn mức đã cam kết hoặc không thực hiện cắt giảm đối với các mặt hàng đã cam kết cắt giảm. Nếu tăng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với mặt hàng này lên cao hơn mức 0% là vi phạm cam kết.
Ngày 12/11/2011, Thứ trưởng Vũ Thị Mai đã có buổi gặp và trao đổi trực tiếp với đại diện Tập đoàn Posco tại trụ sở Bộ Tài chính và những nội dung kiến nghị nêu tại công văn số 15/PSAHN ngày 22/12/2011 đã được trả lời rõ tại cuộc gặp nêu trên. Trường hợp Công ty tiếp tục có vướng mắc, đề nghị trao đổi bằng văn bản cụ thể.
Bộ Tài chính trả lời để doanh nghiệp biết và thực hiện./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn số 12360 TC/TCT ngày 15/11/2002 của Bộ Tài chính về việc phân loại mã số, thuế suất thuế nhập khẩu thép tấm cán mỏng
- 2Công văn số 4294 TC/TCT ngày 29/04/2003 của Bộ Tài chính về việc phân loại mã số, thuế suất thuế nhập khẩu thép không hợp kim dùng cho ngành cơ khí
- 3Công văn số 2066 TCT/NV3 ngày 11/06/2003 của Tổng cục thuế - Bộ Tài chính về việc phân loại mã số, thuế suất thuế nhập khẩu thép không hợp kim dùng cho ngành cơ khí chế tạo
- 4Công văn số 2971/TCHQ-KTTT ngày 20/06/2003 của Tổng cục Hải quan-Bộ tài chính về việc thuế suất thuế nhập khẩu thép không hợp kim dùng cho ngành cơ khí chế tạo
- 5Công văn số 9989/BCT-XNK về việc điều chỉnh thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sắt thép do Bộ Công thương ban hành
- 6Công văn 2579/TCHQ-TXNK về miễn thuế xuất khẩu đối với phế liệu thép không gỉ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 3858/TCHQ-TXNK năm 2013 thuế nhập khẩu mặt hàng thép không gỉ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn số 12360 TC/TCT ngày 15/11/2002 của Bộ Tài chính về việc phân loại mã số, thuế suất thuế nhập khẩu thép tấm cán mỏng
- 2Công văn số 4294 TC/TCT ngày 29/04/2003 của Bộ Tài chính về việc phân loại mã số, thuế suất thuế nhập khẩu thép không hợp kim dùng cho ngành cơ khí
- 3Công văn số 2066 TCT/NV3 ngày 11/06/2003 của Tổng cục thuế - Bộ Tài chính về việc phân loại mã số, thuế suất thuế nhập khẩu thép không hợp kim dùng cho ngành cơ khí chế tạo
- 4Công văn số 2971/TCHQ-KTTT ngày 20/06/2003 của Tổng cục Hải quan-Bộ tài chính về việc thuế suất thuế nhập khẩu thép không hợp kim dùng cho ngành cơ khí chế tạo
- 5Công văn số 9989/BCT-XNK về việc điều chỉnh thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sắt thép do Bộ Công thương ban hành
- 6Thông tư 158/2009/TT-BTC ban hành biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam-Nhật Bản giai đoạn 2009-2012 do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 157/2011/TT-BTC quy định mức thuế suất của biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 162/2011/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Thương mại Tự do Asean - Trung Quốc giai đoạn 2012-2014 do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 161/2011/TT-BTC về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hoá Asean giai đoạn 2012-2014 do Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 163/2011/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Thương mại Tự do ASEAN-Hàn Quốc giai đoạn 2012-2014 do Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 2579/TCHQ-TXNK về miễn thuế xuất khẩu đối với phế liệu thép không gỉ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 3858/TCHQ-TXNK năm 2013 thuế nhập khẩu mặt hàng thép không gỉ do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 678/BTC-CST về thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng thép không gỉ cán nguội do Bộ tài chính ban hành
- Số hiệu: 678/BTC-CST
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/01/2012
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực