Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG, | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2876/BLĐTBXH-LĐVL | Hà Nội, ngày 05 tháng 09 năm 2005 |
Kính gửi: Ban quản lý Khu công nghiệp Việt Nam - Singapo
Trả lời Công văn số 422/CV-BQL ngày 11/8/2005 của quý Ban về việc ghi ở trích yếu, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP ngày 17/9/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tuyển chọn và quản lý người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và Nghị định số 93/2005/NĐ-CP ngày 13/7/2005 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP ngày 17/9/2003 nêu trên thì Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc nếu là thành viên hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập theo Luật Doanh nghiệp) thì không phải cấp giấy phép lao động.
Đối với các trường hợp Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc không phải là thành viên Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập theo Luật Doanh nghiệp) đã vào làm việc từ trước ngày Nghị định số 93/2005/NĐ-CP ngày 13/7/2005 của Chính phủ có hiệu lực thi hành, hiện nay vẫn là Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc trong doanh nghiệp thì phải xin cấp giấy phép lao động. Khi làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động theo mẫu số 6 thì Tổng giám đốc là người đại diện cho doanh nghiệp ký văn bản.
Trên đây là ý kiến của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để quý Ban biết và thực hiện./.
Nơi nhận | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn số 3934/BLĐTBXH-LĐVL của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- 2Công văn số 1629/LĐTBXH-LĐVL về giấy phép cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành
- 3Công văn số 2988/LĐTBXH-LĐVL ngày 31/08/2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
- 4Quyết định 311/2000/QĐ-BLĐTBXH về mẫu giấy phép lao động, in và phát hành, quản lý giấy phép lao động cấp cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 5207/LĐTBXH-VL năm 2016 góp ý dự thảo Thông tư hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Nghị định 93/2005/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 105/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Bộ luật Lao động về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- 2Công văn số 3934/BLĐTBXH-LĐVL của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- 3Công văn số 1629/LĐTBXH-LĐVL về giấy phép cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành
- 4Công văn số 2988/LĐTBXH-LĐVL ngày 31/08/2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
- 5Quyết định 311/2000/QĐ-BLĐTBXH về mẫu giấy phép lao động, in và phát hành, quản lý giấy phép lao động cấp cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Nghị định 105/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Bộ luật Lao động về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- 7Công văn 5207/LĐTBXH-VL năm 2016 góp ý dự thảo Thông tư hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn số 2876/BLĐTBXH-LĐVL của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc cấp giấy phép cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Số hiệu: 2876/BLĐTBXH-LĐVL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/09/2005
- Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Người ký: Nguyễn Đại Đồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra