- 1Nghị định 60/2002/NĐ-CP về việc xác định giá tính thuế đối với hàng hoá nhập khẩu theo nguyên tắc của Hiệp định thực hiện Điều 7 Hiệp định chung về thuế quan và thương mại
- 2Thông tư 85/2003/TT-BTC hướng dẫn phân loại hàng hoá theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 1) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 87/2004/TT-BTC hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2005 |
Kính gửi: | Văn phòng xúc tiến thương mại và đầu tư Hàn Quốc tại Hà Nội |
Trả lời công văn thư ngày 06.12.2004 của Văn phòng về việc mã số thuế, mức thuế mặt hàng phụ tùng xích xe máy nhập khẩu, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 82/2003/QĐ-BTC ngày 13.6.2003, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 110/2003/QĐ-BTC ngày 25.7.2003 và Thông tư số 85/2003/TT-BTC ngày 29.8.2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc phân loại hàng hóa thì phụ tùng xích xe máy bằng thép bao gồm chốt xích, má xích trong và ngoài, con lăn trong và ngoài được phân loại vào mã số 7315.90.10 có thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 50%.
2. Căn cứ nghị định số 60/2002/NĐ-CP ngày 06.6.2002 của Chính phủ, Thông tư số 118/2003/TT-BTC ngày 08.12.2003 và Thông tư số 87/2004/TT-BTC ngày 31.8.2004 của Bộ Tài chính thì hàng hóa nhập khẩu có hợp đồng thương mại, xuất xứ Hàn Quốc thuộc đối tượng áp dụng các quy định về xác định trị giá tính thuế hướng dẫn tại Thông tư số 118/2003/TT-BTC dẫn trên, không áp dụng Bảng giá tối thiểu hay kiểm tra để xác định trị giá tính thuế.
Tổng cục Hải quan trả lời để Văn phòng biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN |
- 1Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi 1998
- 2Nghị định 60/2002/NĐ-CP về việc xác định giá tính thuế đối với hàng hoá nhập khẩu theo nguyên tắc của Hiệp định thực hiện Điều 7 Hiệp định chung về thuế quan và thương mại
- 3Thông tư 85/2003/TT-BTC hướng dẫn phân loại hàng hoá theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 1) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 118/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2002/NĐ-CP về việc xác định trị giá tính thuế đối với hàng hoá nhập khẩu theo nguyên tắc của Hiệp định thực hiện Điều 7 Hiệp định chung về thuế quan và thương mại do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 87/2004/TT-BTC hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
Công văn số 28/TCHQ-GSQL về việc mã số thuế, mức thuế mặt hàng phụ tùng xích xe máy nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 28/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/01/2005
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Đặng Thị Bình An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/01/2005
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực