Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 247TCT/CS | Hà Nội, ngày 16 tháng 1 năm 2003 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Cần Thơ
Trả lời công văn số 127/TTr ngày 14/10/2002 của Cục thuế tỉnh Cần Thơ về việc khấu trừ thuế thuế giá trị gia tăng bằng ngoại tệ, Tổng cục thuế có ý kiến như sau:
Điểm 5, Mục III, phần C Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật thuế Giá trị gia tăng hướng dẫn: “...Trường hợp cơ sở kinh doanh có doanh số bán hoặc mua hàng hoá, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua, bán thực tế bình quân trên thị trường liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời Điểm phát sinh hoạt động mua, bán hàng hoá, dịch vụ bằng ngoại tệ.”
Theo hướng dẫn trên, cơ sở sản xuất kinh doanh nhận hoá đơn của đơn vị bán hàng không được phép thu ngoại tệ, trên hoá đơn chỉ ghi ngoại tệ, không quy đổi ra tiền Việt Nam thì các hoá đơn này không đảm bảo tính hợp pháp. Vì vậy, các hoá đơn này không thể làm căn cứ để khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào và hạch toán vào chi phí hợp lý để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tổng cục thuế thông báo để Cục thuế được biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
- 1Công văn số 1388 TCT/NV5 ngày 21/04/2003 của Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính về việc hạch toán vào chi phí đối với hoá đơn GTGT ghi bằng ngoại tệ
- 2Công văn số 2544 TCT/NV5 ngày 15 tháng 07 năm 2003 của Tổng cục Thuế-Bộ Tài chính về việc xác định thuế GTGT đối với hoá đơn ghi bằng ngoại tệ
- 3Thông tư 122/2000/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 79/2000/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ tài chính ban hành
Công văn số 247TCT/CS ngày 16/01/2003 của Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính về việc khấu trừ thuế GTGT hoá đơn ghi bằng ngoại tệ
- Số hiệu: 247TCT/CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/01/2003
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Thị Cúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/01/2003
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra