- 1Thông tư 49/2000/TT-BTC hướng dẫn thi hành NĐ 15/2000/NĐ-CP thi hành NQ 90/NQ-UBTVQH10 sửa đổi một số danh mục hàng hoá dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và thuế suất thuế GTGT đối với một số hàng hóa dịch vụ và sửa đổi một số quy định về thuế GTGT do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 122/2000/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 79/2000/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2404 TCT/NV1 | Hà Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2002 |
Kính gửi: | Doanh nghiệp tư nhân sản xuất - thương mại Hùng Phong |
Trả lời công văn số 03/CV/2002 ngày 24/5/2002 của Doanh nghiệp tư nhân sản xuất - thương mại Hùng Phong về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại điểm 3e, Thông tư số 49/2000/TT-BTC ngày 31/5/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 15/2000/NĐ-CP ngày 9/5/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số 90/NQ-UBTVQH10 ngày 3/9/1999 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ quy định tại Mục II, Phần B Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT thì:
Trường hợp doanh nghiệp thuê các cơ sở sản xuất kinh doanh là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT để gia công các sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT nếu cơ sở gia công này lập hóa đơn bán hàng để thanh toán tiền gia công thì khi tính thuế GTGT doanh nghiệp được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo tỷ lệ 3% tính trên giá ghi trên hóa đơn bán hàng.
Tổng cục Thuế trả lời Doanh nghiệp tư nhân sản xuất - thương mại Hùng Phong biết và thực hiện./.
| KT/TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
- 1Công văn số 1512 TCT/NV4 ngày 09/04/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc khấu trừ thuế GTGT
- 2Công văn số 2625TCT-NV1 ngày 12/07/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục thuế về việc khấu trừ thuế GTGT heo Bảng kê số 04/GTGT
- 3Nghị quyết số 90/1999/NQ-UBTVQH10 về việc sửa đổi, bổ sung một số danh mục hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng và thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với một số hàng hoá dịch vụ do Uỷ ban thường vụ Quốc Hội ban hành
- 4Nghị định 15/2000/NĐ-CP thi hành NQ 90/1999/NQQ-UBTVQH10 sửa đổi danh mục hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng và thuế suất thuế GTGT đối với một số hàng hoá, dịch vụ
- 5Nghị định 79/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng
- 1Công văn số 1512 TCT/NV4 ngày 09/04/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc khấu trừ thuế GTGT
- 2Công văn số 2625TCT-NV1 ngày 12/07/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục thuế về việc khấu trừ thuế GTGT heo Bảng kê số 04/GTGT
- 3Nghị quyết số 90/1999/NQ-UBTVQH10 về việc sửa đổi, bổ sung một số danh mục hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng và thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với một số hàng hoá dịch vụ do Uỷ ban thường vụ Quốc Hội ban hành
- 4Nghị định 15/2000/NĐ-CP thi hành NQ 90/1999/NQQ-UBTVQH10 sửa đổi danh mục hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng và thuế suất thuế GTGT đối với một số hàng hoá, dịch vụ
- 5Thông tư 49/2000/TT-BTC hướng dẫn thi hành NĐ 15/2000/NĐ-CP thi hành NQ 90/NQ-UBTVQH10 sửa đổi một số danh mục hàng hoá dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và thuế suất thuế GTGT đối với một số hàng hóa dịch vụ và sửa đổi một số quy định về thuế GTGT do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 79/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng
- 7Thông tư 122/2000/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 79/2000/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ tài chính ban hành
Công văn số 2404 TCT/NV1 ngày 21/06/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về khấu trừ thuế GTGT
- Số hiệu: 2404TCT/NV1
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/06/2002
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Văn Huyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/06/2002
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực