BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2165/TCT-PCCS | Hà Nội, ngày 19 tháng 06 năm 2006 |
Kính gửi: | Công ty cổ phần phát triển nhà Thủ Đức |
Trả lời công văn số 574 CV-CT ngày 19/5/2006 của Công ty cổ phần phát triển nhà Thủ Đức hỏi về chính sách thuế đối với việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điểm 1 công văn số 2926 TC/TCT ngày 14/3/2005 của Bộ Tài chính về chứng từ, thuế đối với tài sản dịch chuyển, góp vốn của doanh nghiệp có hướng dẫn: "Đối với tài sản góp vốn để thành lập doanh nghiệp, tài sản Điều chuyển giữa các đơn vị thành viên trong doanh nghiệp; phân chia, hợp nhất trong trường hợp chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, đổi tên doanh nghiệp không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp".
Căn cứ vào hướng dẫn nêu trên, Công ty cổ phần phát triển nhà Thủ Đức có góp vốn liên doanh bằng quyền sử dụng đất để thành lập Công ty liên doanh phát triển nhà Daewon – Thủ Đức thì tài sản góp vốn này không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp. Giá trị quyền sử dụng đất góp vốn phải xuất hóa đơn, trong hóa đơn ghi giá trị của tài sản đúng bằng giá trị góp vốn theo biên bản của Hội đồng quản trị, dòng thuế GTGT không ghi và gạch chéo. Hóa đơn này làm căn cứ để chuyển quyền sở hữu tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2926/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc chứng từ, thuế đối với sản phẩm dịch vụ chuyển, góp vốn của doanh nghiệp
- 2Thông báo 401/TB-VPCP năm 2023 kết luận của Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà tại cuộc họp nghe báo cáo tổng kết, đánh giá, kết thúc thực hiện Quyết định 990/QĐ-TTg về thí điểm cho hộ dân góp vốn cổ phần bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp để hợp tác đầu tư thực hiện dự án phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Sơn La do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn số 2165/TCT-PCCS của Tổng Cục Thuế về việc chính sách thuế đối với việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất
- Số hiệu: 2165/TCT-PCCS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/06/2006
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/06/2006
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực