Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 210/LĐTBXH-LĐVL | Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2007 |
Kính gửi: Tổng công ty xi măng việt nam
Trả lời công văn số 12/XMVN-TCLĐ ngày 02/01/2007 của Tổng công ty Xi măng Việt Nam về việc ghi ở trích yếu, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:
1. Tiết c.3 điểm 1 mục II Thông tư số 19/2004/TT-BLĐTBXH ngày 22/11/2004 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 41/2002/NĐ-CP ngày 11/4/2002 của Chính phủ về chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 155/2004/NĐ-CP ngày 10/8/2004 của Chính phủ quy định: "trợ cấp một lần đi tìm việc làm là 6 (sáu) tháng tiền lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp lương (nếu có) đang hưởng".
2. Điểm 3 mục III Thông tư số 25/2005/TT-BLĐTBXH ngày 04/10/2005 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện điều chỉnh tiền lương và phụ cấp lương trong doanh nghiệp theo Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ quy định: "Đối với lao động dôi dư theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP ngày 11/4/2002 và Nghị định số 155/2004/NĐ-CP ngày 10/8/2004 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 41/2002/NĐ-CP, thì trợ cấp mất việc làm cho thời gian làm việc trong khu vực nhà nước từ ngày 01/10/2005 trở đi, trợ cấp đi tìm việc làm, 70% tiền lương cho những tháng còn lại chưa thực hiện hết hợp đồng lao động đã giao kết được tính theo mức lương tối thiểu chung 350.000 đồng/tháng".
Như vậy, nếu người lao động tại Công Xi măng Hải Phòng thực hiện chấm dứt hợp đồng lao động, nhận trợ cấp mất việc làm và nghỉ việc theo chế độ của Nghị định số 41/2002/NĐ-CP kể từ ngày 01/10/2005 (không làm việc và không còn là người lao động của Công ty Xi măng Hải Phòng) thì mức tiền lương tối thiểu làm căn cứ để tính chế độ trợ cấp một lần để đi tìm việc làm là mức tiền lương tối thiểu tại thời điểm ngày 30/9/2005, tương ứng là 290.000đ/tháng (Nghị định số 203/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung).
Trên đây là ý kiến của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, đề nghị Tổng công ty Xi măng Việt Nam hướng dẫn doanh nghiệp và người lao động thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn số 3755/LĐTBXH-LĐVL của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc giải quyết chính sách đối với người lao động dôi dư theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP
- 2Công văn số 3777/LĐTBXH-LĐVL của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc giải quyết chính sách đối với người lao động dôi dư theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP
- 3Công văn số 1057/LĐTBXH-LĐVL của Bộ Lao động, thương binh và xã hội về việc tiếp tục thực hiện chính sách đối với người lao động dôi dư theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP
- 4Công văn số 1657/LĐTBXH-LĐVL về việc thực hiện chính sách đối với người lao động dôi dư theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP của Chính phủ Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành
- 5Công văn số 1666/LĐTBXH-LĐVL về việc thực hiện chính sách đối với người lao động dôi dư theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP tại Chi nhánh Giao nhận kho vận ngoại thương Hải Phòng do Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành
- 6Công văn số 2026/LĐTBXH-LĐVL về thực hiện chính sách đối với người lao động dôi dư do Bộ Lao Động, Thương Binh và Xã Hội ban hành, để thực hiện chính sách đối với người lao động dôi dư theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP.
- 7Công văn số 2081/LĐTBXH-LĐVL về hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động dôi dư do Bộ Lao Động, Thương Binh và Xã Hội ban hành, để hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động dôi dư theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP.
- 1Thông tư 25 /2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh tiền lương và phụ cấp lương trong doanh nghiệp theo Nghị định 118/2005/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn số 3755/LĐTBXH-LĐVL của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc giải quyết chính sách đối với người lao động dôi dư theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP
- 3Công văn số 3777/LĐTBXH-LĐVL của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc giải quyết chính sách đối với người lao động dôi dư theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP
- 4Công văn số 1057/LĐTBXH-LĐVL của Bộ Lao động, thương binh và xã hội về việc tiếp tục thực hiện chính sách đối với người lao động dôi dư theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP
- 5Công văn số 1657/LĐTBXH-LĐVL về việc thực hiện chính sách đối với người lao động dôi dư theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP của Chính phủ Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành
- 6Công văn số 1666/LĐTBXH-LĐVL về việc thực hiện chính sách đối với người lao động dôi dư theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP tại Chi nhánh Giao nhận kho vận ngoại thương Hải Phòng do Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành
- 7Công văn số 2026/LĐTBXH-LĐVL về thực hiện chính sách đối với người lao động dôi dư do Bộ Lao Động, Thương Binh và Xã Hội ban hành, để thực hiện chính sách đối với người lao động dôi dư theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP.
- 8Công văn số 2081/LĐTBXH-LĐVL về hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động dôi dư do Bộ Lao Động, Thương Binh và Xã Hội ban hành, để hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động dôi dư theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP.
- 9Nghị định 41/2002/NĐ-CP về chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước
- 10Nghị định 155/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 41/2002/NĐ-CP về chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước
- 11Thông tư 19/2004/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 41/2002/NĐ-CP về chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước đã được sửa đổi tại Nghị định 155/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Nghị định 203/2004/NĐ-CP về việc mức lương tối thiểu chung
Công văn số 210/LĐTBXH-LĐVL của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc Thực hiện chính sách đối với người lao động dôi dư theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP tại Công ty Xi măng Hải Phòng
- Số hiệu: 210/LĐTBXH-LĐVL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/01/2007
- Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Người ký: Nguyễn Đại Đồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra