Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1686/TCT-CS | Hà Nội, ngày 7 tháng 5 năm 2009 |
Kính gửi: Cục thuế thành phố Cần Thơ
Trả lời công văn số 110/CT-KTT ngày 14/4/2009 của Cục thuế thành phố Cần Thơ về việc thuế suất thuế GTGT đối với phim truyện và các chương trình truyền hình, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điểm 1.10 c, d Mục II phần A Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính về thuế GTGT hướng dẫn:
"c- Sản xuất phim các loại (phần đã ghi hình) không phân biệt chủ đề, loại hình phim.
d- Nhập khẩu phim đã ghi hình, phát hành và chiếu phim nhựa, phim vi-đi-ô tài liệu: Đối với phần nhựa không phân biệt chủ đề, loại phần; Đối với phim ghi trên băng hình, đĩa hình chỉ là phim tài liệu, phóng sự, khoa học. Loại phim và chủ đề phim được xác định theo các quy định của Bộ Văn hoá và Thông tin thuộc diện không chịu thuế GTGT.
Tại Điểm 2.41 và 3.28 Mục II phần B Thông tư số 32/2007/TT-BTC nêu trên hướng dẫn: "Phát hành và chiếu phim vi-đi-ô", áp dụng thuế suất thuế GTGT 5%; "Hàng hoá không được nêu tại Mục II phần A; Điểm 1, 2 Mục II phần B Thông tư này" áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, đề nghị Cục thuế xem xét cụ thể từng loại phim để hướng dẫn áp dụng thuế suất đúng quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Thông tư 32/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP, Nghị định 148/2004/NĐ-CP và Nghị định 156/2005/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 1814/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xem truyền hình theo yêu cầu qua hệ thống Internet do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn số 1686/TCT-CS về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với phim truyện và các chương trình truyền hình do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1686/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/05/2009
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra