Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1627 TCT/TS | Hà Nội, ngày 01 tháng 6 năm 2004 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Long An
Trả lời công văn số 369/CT-CV ngày 21/4/2004 của Cục thuế tỉnh Long An về việc vướng mắc chính sách Thuế chuyển quyền sử dụng đất (CQSDĐ), kèm theo Hồ sơ đề nghị miễn thuế CQSDĐ của bà Phạm Thị Tuyết Nhung trú tại E9/21, ấp 5, xã Tân Túc, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo Khoản 5, Điều 3 Nghị định số 19/2000/NĐ-CP ngày 08/6/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế CQSDĐ và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thuế CQSDĐ quy định về những trường hợp không thuộc diện chịu thuế CQSDĐ thì chỉ bao gồm: “ CQSDĐ giữa vợ với chồng; cha để, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi với con đẻ, con nuôi; ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu nội, cháu ngoại; anh,chị em ruột với nhau”.
Căn cứ quy định trên thì trường hợp không thuộc diện chịu thuế CQSDĐ không quy định đối với trường hợp CQSDĐ giữa các doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp tư nhân) với nhau mà chủ doanh nghiệp có quan hê là chị em ruột.
Tổng cục Thuế đề nghị Cục thuế tỉnh Long An phối hợp với các cơ quan có liên quan ở địa phương kiểm tra kỹ hồ sơ và thực hiện chính sách Thuế đối với các hoạt động CQSDĐ theo quy định của pháp luật và hướng dẫn nêu trên./.
| KT/ TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
- 1Công văn số 4111/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về chính sách thuế GTGT đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng đất
- 2Công văn số 370/TCT-PCCS của Tổng Cục Thuế về việc thuế GTGT đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng đất
- 3Nghị định 19/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế chuyển quyền sử dụng đất và Luật Thuế chuyển quyền sử dụng đất sửa đổi
Công văn số 1627 TCT/TS ngày 01/06/2004 của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng đất
- Số hiệu: 1627TCT/TS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/06/2004
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra