Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 112TCT/NV5 | Hà Nội, ngày 09 tháng 1 năm 2003 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Ninh Bình
Trả lời công văn số 999 ngày 16/12/2002 của Cục thuế tỉnh Ninh Bình về vấn đề hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với dự án sử dụng vốn ODA, Tổng cục thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/200 và Thông tư số 41/2002/TT-BTC ngày 3/5/2002 của Bộ tài chính, chủ dự án sử dụng vốn ODA vay ưu đãi được Ngân sách Nhà nước cấp phát toàn bộ được phê duyệt trước hoặc sau ngày 29/5/2001 (là ngày Nghị định số 17/2001/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) đều được hoàn lại thuế GTGT đã trả khi mua hàng hoá, dịch vụ để sử dụng cho dự án.
Đối với dự án ODA vay ưu đãi được Ngân sách Nhà nước cấp phát một phần, một phần cho vay lại được phê duyệt trước ngày 29/5/2001 thì được hoàn thuế GTGT đã trả khi mua hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho dự án. Nhưng nếu dự án được phê duyệt kể từ ngày 29/5/2001 trở đi thì chủ dự án thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT hoặc hoàn thuế GTGT như quy định tại Luật thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn hiện hành
Tổng cục thuế thông báo Cục thuế tỉnh Ninh Bình biết và thực hiện./.
| KT TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
- 1Công văn số 3221 TCT/NV1 ngày 05/09/2003 của Tổng cục thuế về việc hoàn thuế GTGT dự án sử dụng vốn ODA
- 2Thông tư 122/2000/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 79/2000/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ tài chính ban hành
- 3Nghị định 17/2001/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
- 4Thông tư 41/2002/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức do Bộ Tài chính ban hành
Công văn số 112TCT/NV5 ngày 9/01/2003 của Tổng cục Thuế về việc hoàn thuế GTGT đối với dự án sử dụng vốn ODA
- Số hiệu: 112TCT/NV5
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/01/2003
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Văn Huyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra