Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10806/CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh , ngày 25 tháng 10 năm 2007 |
Kính gửi : Người nộp thuế trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh
Căn cứ điểm 3 mục III phần B Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý Thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế hướng dẫn về việc kê khai thuế TNDN tạm tính theo quý .
Để việc kê khai tính thuế TNDN tạm nộp hàng quý thống nhất, đúng quy định ; Cục Thuế TP hướng dẫn thêm một số điểm cần lưu ý như sau:
I/ Về mẫu biểu hồ sơ kê khai tạm tính thuế TNDN theo quý :
Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý là Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp quý theo mẫu số 01A/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC.
Trường hợp người nộp thuế không kê khai được chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế thì áp dụng Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp quý theo mẫu số 01B/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC. Căn cứ để tính thu nhập doanh nghiệp trong quý là tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trước liền kề. Trường hợp người nộp thuế đã được thanh tra, kiểm tra và tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu theo kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế khác với tỷ lệ người nộp thuế đã kê khai, thì áp dụng theo kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế.
Người nộp thuế căn cứ tình hình thực tế kinh doanh của đơn vị để xác định mẫu tờ khai áp dụng ( mẫu số 01A/TNDN hoặc mẫu số 01B/TNDN) và phải được áp dụng thống nhất trong kỳ tính thuế theo năm dương lịch hoặc năm tài chính (Nếu người nộp thuế kỳ tính thuế theo năm dương lịch năm 2008, quý 1 kê khai thuế TNDN quý sử dụng tờ khai thuế TNDN quý theo mẫu 01B/TNDN, thì phải áp dụng thống nhất sử dụng tờ khai thuế TNDN quý theo mẫu 01B/TNDN cho 3 quý còn lại của năm 2008)
Các đối tượng sau đây không sử dụng tờ khai thuế TNDN quý theo mẫu 01B/TNDN để kê khai nộp thuế TNDN theo quý :
- Người nộp thuế mới thành lập , không có tỷ lệ (%) thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trước .
- Người nộp thuế năm trước lập tờ khai quyết toán thuế TNDN kê khai không phát sinh thu nhập chịu thuế (lỗ) hoặc đã được cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra xác định không phát sinh thu nhập chịu thuế .
1/ Cách lập tờ khai thuế TNDN quý theo mẫu số 01A/TNDN ( áp dụng đối với người nộp thuế kê khai thuế TNDN theo thu nhập chịu thuế thực tế phát sinh) :
- Chỉ tiêu [01] - Ghi rõ kỳ tính thuế trong năm (thí dụ : Quý 3 năm 2007).
- Chỉ tiêu [02] đến chỉ tiêu [09] - các chỉ tiêu định danh : Ghi chính xác tên, mã số thuế , địa chỉ văn phòng trụ sở, số điện thoại, số fax, địa chỉ email của người nộp thuế như đã đăng ký trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.
- Chỉ tiêu [10] - Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ : là tổng doanh thu thực tế phát sinh chưa có thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra 3 tháng trong kỳ tính thuế, bao gồm: doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác ghi nhận trên sổ sách kế toán của người nộp thuế
- Chỉ tiêu [11] - Chi phí thực tế phát sinh : là toàn bộ các khoản chi phí thực tế phát sinh liên quan đến doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế. Chỉ tiêu này bao gồm: Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; Chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác ghi nhận trên sổ sách kế toán của người nộp thuế
- Chỉ tiêu [12] - Lợi nhuận thực tế phát sinh trong kỳ :
[12] = [10] – [11] .
- Chỉ tiêu [13] : Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế, chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí được ghi nhận theo chế độ kế toán, nhưng không phù hợp với quy định của Luật thuế TNDN, làm tăng tổng lợi nhuận phát sinh của người nộp thuế , ví dụ như: chi phí khấu hao TSCĐ không đúng quy định, Chi phí lãi tiền vay vượt mức khống chế theo quy định, chi phí không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định, các khoản thuế bị truy thu và tiền phạt về vi phạm hành chính đã tính vào chi phí, chi phí không liên quan đến doanh thu, thu nhập chịu thuế TNDN ...
- Chỉ tiêu [14] : Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế phản ánh tổng số tiền của tất cả các khoản điều chỉnh dẫn đến giảm lợi nhuận phát sinh trong kỳ tính thuế như: lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế TNDN, giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế quý trước, chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng
- Chỉ tiêu [15] : Số lỗ được chuyển vào kỳ này theo quy định của Luật Thuế TNDN, bao gồm số lỗ của các năm trước đăng ký kế hoạch chuyển lỗ vào năm nay và số lỗ của các quý trước trong năm
- Chỉ tiêu [16] : Thu nhập chịu thuế
[16] = [12] + [13] - [14] – [15]
- Chỉ tiêu [17] : thuế suất phổ thông 28%
- Chỉ tiêu [18] : DN tự xác định các điều kiện, mức độ ưu đãi để xác định số thuế TNDN được miễn, giảm bao gồm cả ưu đãi về thuế suất và ưu đãi về miễn, giảm thuế TNDN .
- Chỉ tiêu [19]: Thuế TNDN phải nộp trong kỳ
[19] = [16] x [17] - [18]
Thí dụ 1 : Công ty TNHH An Khang có số liệu ghi nhận thực tế phát sinh trong quý 3/2008 như sau :
- Tổng doanh thu thực tế phát sinh chưa có thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra (bao gồm: doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác ) ghi nhận trên sổ sách kế toán : 10.000.000.000 đồng
- Chi phí thực tế phát sinh (bao gồm: Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; Chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác) ghi nhận trên sổ sách kế toán : 10.200.000.000 đồng
- Các khoản chi phí không hợp pháp theo quy định của Luật Thuế TNDN : 900.000.000 đồng
- Trong quý 3/2008 có nhận được khoản thu nhập được chia từ thu nhập sau thuế của hoạt động góp vốn cổ phần liên doanh trong nước : 50.000.000 đồng
Biết rằng : Lỗ của năm 2007 đăng ký chuyển vào năm 2008 là : 200 triệu, đã chuyển vào quý 1/2008 là 70 triệu và quý 2 năm 2008 lại phát sinh lỗ là : 20 triệu . Năm 2008 là năm Cty được hưởng thuế suất thuế TNDN ưu đãi 20% và được giảm 50% số thuế TNDN phải nộp .
Tờ khai thuế TNDN tạm nộp quý 3 năm 2008 của Cty TNHH An Khang được lập như sau :
Mẫu số: 01A/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/TT-BTC ngày 14/07/2007 của Bộ Tài chính)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*****
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)
[01] Kỳ tính thuế: Quý.3 năm 2008
[02] Người nộp thuế :................Cty TNHH An Khang:......................................................................
[03] Mã số thuế: ..........0100123456.................................................................................................
[04] Địa chỉ: ...................................................................................................................................
[05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: ..........................................................................
[07] Điện thoại: ..................... [08] Fax: .................. [09] Email: .......................................................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT | Chỉ tiêu |
|
1 | Doanh thu phát sinh trong kỳ | [10] 10.000.000.000 |
2 | Chi phí phát sinh trong kỳ | [11] 10.200.000.000 |
3 | Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([12]=[10]-[11]) | [12] (200.000.000) |
4 | Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế | [13] 900.000.000 |
5 | Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế | [14] 50.000.000 |
6 | Lỗ được chuyển trong kỳ | [15] 150.000.000 |
7 | Thu nhập chịu thuế ([16]=[12]+[13]-[14]-[15]) | [16] 500.000.000 |
8 | Thuế suất thuế TNDN | [17] 28% |
9 | Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm | [18] 90.000.000 |
10 | Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([19]=[16]x[17]-[18]) | [19] 50.000.000 |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.
| ...Tp. Hồ Chí Minh , ngày...29... tháng...10..... năm..2008..
|
| NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc |
Giải thích :
+ Chỉ tiêu [15] - lỗ được chuyển trong kỳ : lỗ năm 2007 đăng ký kế hoạch chuyển lỗ vào năm 2008 : 200 triệu ; đã chuyển trong quý 1 là 70 triệu, quý 2 phát sinh lỗ : 20 triệu , như vậy còn được chuyển trong quý 3/2008 : 150 triệu ( 200 triệu – 70 triệu + 20 triệu)
+ Chỉ tiêu [18] – Thuế TNDN dự kiến miễn giảm : năm 2008 doanh nghiệp đang được hưởng thuế suất thuế TNDN : 20% và được giảm 50% số thuế TNDN phải nộp : Ưu đãi về thuế suất : 40 triệu (500 tr x 28% - 500 tr x 20%); ưu đãi về giảm thuế TNDN : 50 triệu (500 x 20% x 50% ); tổng cộng thuế TNDN miễn giảm : 90 triệu
2/ Cách lập tờ khai thuế TNDN quý theo mẫu số 01B/TNDN ( áp dụng đối với người nộp thuế kê khai thuế TNDN theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trước) :
- Chỉ tiêu [01] - Ghi rõ kỳ tính thuế trong năm (thí dụ : Quý 3 năm 2007).
- Chỉ tiêu [02] đến chỉ tiêu [09] - các chỉ tiêu định danh : Ghi chính xác tên, mã số thuế , địa chỉ văn phòng trụ sở, số điện thoại, số fax, địa chỉ email của người nộp thuế như đã đăng ký trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.
- Chỉ tiêu [10] - Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ được xác định như chỉ tiêu [10] của Mẫu số: 01A/TNDN nêu trên.
- Chỉ tiêu [11] - Doanh thu thực tế của hoạt động chịu thuế suất chung ( thuế suất phổ thông : 28%) .
- Chỉ tiêu [12] - Doanh thu của dự án theo thuế suất ưu đãi là tổng doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế của các dự án đủ điều kiện được áp dụng mức thuế suất thuế TNDN ưu đãi.
- Chỉ tiêu [13] - Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu là tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trước liền kề với năm kê khai thuế TNDN tạm nộp theo quý . Công thức tính cụ thể như sau:
Tỷ lệ TNCT trên DT | = | Tổng thu nhập chịu thuế TNDN | x | 100% |
Tổng Doanh thu |
Trong đó:
+ Tổng thu nhập chịu thuế TNDN: Căn cứ trên Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm trước, cơ sở kinh doanh xác định tổng thu nhập chịu thuế TNDN bằng tổng thu nhập chịu thuế TNDN chưa trừ chuyển lỗ.
+ Tổng doanh thu: số liệu để tính chỉ tiêu này được lấy từ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của năm trước và được xác định bằng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ trừ đi (-) các khoản giảm trừ doanh thu cộng với (+) doanh thu hoạt động tài chính cộng với (+) thu nhập khác.
- Chỉ tiêu [14] - Thuế suất chung : là mức thuế suất phổ thông 28 %.
- Chỉ tiêu [15] - Thuế suất ưu đãi là mức thuế suất thuế TNDN ưu đãi đối với các dự án đầu tư thực tế đạt các điều kiện được hưởng ưu đãi theo quy định của pháp luật (20%; 15%; 10%).
- Chỉ tiêu [16] - Thuế TNDN phát sinh trong kỳ là tổng số thuế TNDN phát sinh trong quý của các hoạt động chịu thuế TNDN theo mức thuế suất 28% cộng với (+) thuế TNDN phát sinh trong quý của các hoạt động, dự án được hưởng thuế suất ưu đãi, số liệu lấy từ chỉ tiêu [17] + [18].
- Chỉ tiêu [17] - Thuế TNDN tính theo thuế suất 28% được xác định bằng doanh thu thực tế phát sinh của các hoạt động chịu thuế TNDN theo mức thuế suất 28% nhân với (x) tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu nhân với (x) thuế suất 28% , số liệu lấy từ chỉ tiêu: [11] x [13] x [14].
- Chỉ tiêu [18] - Thuế TNDN tính theo thuế suất ưu đãi được xác định bằng doanh thu thực tế phát sinh của các hoạt động được hưởng thuế suất ưu đãi nhân với (x) tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu nhân với (x) thuế suất ưu đãi, số liệu lấy từ chỉ tiêu: [12] x [13] x [15].
Trường hợp trong kỳ tính thuế, người nộp thuế được áp dụng nhiều thuế suất ưu đãi , thì phải tính riêng thuế TNDN cho từng mức thuế suất được hưởng ưu đãi , sau đó tổng hợp lên chỉ tiêu [18]
- Chỉ tiêu [19] - Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm được xác định căn cứ vào điều kiện thực tế cơ sở kinh doanh đạt được trong quý và bằng thuế TNDN tính theo thuế suất ưu đãi (chỉ tiêu [18]) nhân với tỷ lệ thuế TNDN được miễn (100%), giảm (50%). Lưu ý chỉ tiêu [19] không tính ưu đãi về thuế suất vì đã được tính riêng ở các chỉ tiêu [18]
- Chỉ tiêu [20] - Thuế TNDN phải nộp trong kỳ bằng thuế TNDN phát sinh trong kỳ trừ đi (-) thuế TNDN dự kiến miễn, giảm, cụ thể:
Chỉ tiêu [20] = Chỉ tiêu [16] - Chỉ tiêu [19].
Thí dụ 2 : Cty TNHH Minh Khang có số liệu ghi nhận thực tế phát sinh trong quý 3/2007 như sau :
- Tổng doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ : 3.000.000.000 đồng , trong đó :
+ Doanh thu tính theo thuế suất thuế TNDN phổ thông : 1.000.000.000 đồng
+ Doanh thu tính theo thuế suất thuế TNDN ưu đãi : Thuế suất ưu đãi 20% là : 1.000.000.000 đồng, thuế suất ưu đãi 15% là : 1.000.000.000 đồng .
- Tỷ lệ (%) TNCT trên doanh thu của năm trước là : 10%
- Năm 2007: Hoạt động kinh doanh theo thuế suất thuế TNDN ưu đãi 20% đang được hưởng ưu đãi giảm 50% thuế TNDN phải nộp ; Hoạt động kinh doanh theo thuế suất thuế TNDN ưu đãi 15% đang được hưởng ưu đãi miễn 100% thuế TNDN phải nộp.
Tờ khai thuế TNDN tạm nộp quý 3 năm 2007 của Cty TNHH An Khang được lập như sau :
Mẫu số: 01A/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/TT-BTC ngày 14/07/2007 của Bộ Tài chính)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*****
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(Dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu)
[01] Kỳ tính thuế: Quý..03. năm 2007.
[02] Người nộp thuế :.............Công ty TNHH Minh Khang ................................................................
[03] Mã số thuế: .............................................................................................................................
[04] Địa chỉ: ...................................................................................................................................
[05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: ..........................................................................
[07] Điện thoại: ..................... [08] Fax: .................. [09] Email: .......................................................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT | Chỉ tiêu |
|
1 | Doanh thu phát sinh trong kỳ | [10] 3.000.000.000 |
a | Doanh thu theo thuế suất chung | [11] 1.000.000.000 |
b | Doanh thu của dự án theo thuế suất ưu đãi | [12] 2.000.000.000 |
2 | Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (%) | [13] 10% |
3 | Thuế suất |
|
a | Thuế suất chung (%) | [14] 28% |
b | Thuế suất ưu đãi (%) | [15] 20%. 15% |
4 | Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ ([16]= [17]+[18]) | [16] 63.000.000 |
a | Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo thuế suất chung ([17]=[11]x[13] x [14]) | [17] 28.000.000 |
b | Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo thuế suất ưu đãi ([18]= [12]x[13]x[15]) | [18] 35.000.000 |
5 | Thuế thu nhập doanh nghiệp dự kiến miễn, giảm | [19] 25.000.000 |
6 | Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([20]= [16]–[19]) | [20] 38.000.000 |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.
| TP.Hồ Chí Minh., ngày. 29.. tháng...10.... năm.2007..... |
| NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc |
Giải thích :
+ Chỉ tiêu [13] – Tỷ lệ TNCT trên DT (%) : Lấy tỷ lệ % TNCT trên DT của năm trước ( 10%)
+ Chỉ tiêu [15] – Thuế suất ưu đãi (%) : liệt kê tất cả các TS ưu đãi năm 2007 đang được hưởng
+ Chỉ tiêu [18] – Thuế TNDN tính theo TS ưu đãi : 35 triệu
- Thuế TNDN tính theo TS 20% : 1.000.000.000 đ x 10% x 20% = 20 triệu
- Thuế TNDN tính theo TS 15% : 1.000.000.000 đ x 10% x 15% = 15 triệu
+ Chỉ tiêu [19] – Thuế TNDN dự kiến miễn giảm : Năm 2007 DT thuế suất 20% còn được giảm 50%; DT thuế suất 15% được miễn . Vậy thuế TNDN dự kiến miễn giảm là : 25 triệu
- Thuế TNDN được giảm 50% (TS 20%) : 1.000.000.000 đ x 10% x 20% x50% = 10 triệu
- Thuế TNDN được miễn (TS 15% ): 1.000.000.000 đ x 10% x 15% = 15 triệu
II/ Kê khai nộp thuế TNDN đối với hoạt động kinh doanh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất :
1/ Đối với người nộp thuế phát sinh thường xuyên hoạt động kinh doanh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất :
Hồ sơ kê khai thuế TNDN quý thực hiện các hoạt động kinh doanh khác như theo hướng dẫn tại phần I văn bản này, kèm theo phụ lục doanh thu từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất theo mẫu số 01-1/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC .
- Trường hợp người nộp thuế vừa có hoạt động kinh doanh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất vừa có hoạt động kinh doanh khác, thì phải lập 2 hồ sơ kê khai thuế TNDN quý riêng cho từng hoạt động kinh doanh .
- Trường hợp người nộp thuế có phát sinh doanh thu kinh doanh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất ở địa phương khác trụ sở chính (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) , thì phải kê khai thuế TNDN quý theo hướng dẫn nêu trên cho địa phương nơi phát sinh doanh thu, Doanh thu này không kê khai vào hồ sơ kê khai thuế TNDN quý tại trụ sở chính .
- Trường hợp người nộp thuế phát sinh thường xuyên hoạt động kinh doanh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất không thực hiện khai thuế TNDN quý theo mẫu số 01A/TNDN hoặc mẫu số 01B/TNDN, mà thực hiện kê khai theo từng lần chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất theo Tờ khai thuế TNDN từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất - mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC, thì doanh thu đã kê khai trên Tờ khai mẫu số 02/TNDN không phải kê khai trên Tờ khai thuế TNDN quý theo mẫu số 01A/TNDN hoặc mẫu số 01B/TNDN.
2/ Đối với người nộp thuế không phát sinh thường xuyên hoạt động kinh doanh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
Hồ sơ khai thuế TNDN theo từng lần chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất là Tờ khai thuế TNDN từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC, được kê khai và nộp cho cơ quan thuế địa phương nơi có đất chuyển quyền .
Cục Thuế TP thông báo để Người nộp thuế biết và thực hiện. Nếu còn nội dung nào chưa rõ, đề nghị liên hệ Cục Thuế TP- Phòng Tuyên Truyền Hỗ Trợ để được hướng dẫn thêm ./.
Nơi Nhận : | KT/CỤC TRƯỞNG |
- 1Nghị định 85/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý thuế
- 2Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 116/CT-TTHT năm 2013 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn số 10806/CT-TTHT về việc hướng dẫn kê khai thuế TNDN tạm tính quý theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 10806/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/10/2007
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Đình Tấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra