Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1058/TCT-TS | Hà Nội, ngày 24 tháng 03 năm 2006 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Bến Tre
Trả lời công văn số 28/CT-AC ngày 13/1/2006 của Cục thuế tỉnh Bến Tre về việc phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điểm 1 Mục I Thông tư số 105/2005/TT-BTC ngày 30/11/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 137/2005/NĐ-CP ngày 09/11/2005 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản quy định khoáng sản “Cát” thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Tại Điểm 2 Mục I Thông tư số 105/2005/TT-BTC nêu trên quy định: “Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân (trong nước và nước ngoài) khai thác các loại khoáng sản quy định tại Điểm 1 Mục này”.
Tại Điểm 12.8 Mục III phần B Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định: “Các Khoản phí, lệ phí mà cơ sở kinh doanh thực nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí” là Khoản chi phí hợp lý trong sản xuất kinh doanh của cơ sở kinh doanh và được trừ để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
Do đó, trường hợp doanh nghiệp có thực hiện khai thác cát sông để bán thì doanh nghiệp khai thác cát thuộc đối tượng phải nộp phí bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. Phí bảo vệ môi trường doanh nghiệp đã thực nộp vào ngân sách nhà nước là một trong những yếu tố cấu thành nên giá bán cát được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh hợp lý được trừ để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Doanh nghiệp khai thác cát sông khi bán cát phải sử dụng hóa đơn bán hàng theo quy định và không được ghi phí bảo vệ môi trường thành một dòng riêng trên hóa đơn./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2003/TCT-CS giải đáp về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2401/TCT-CS năm 2013 giải đáp chính sách về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4107/TCT-CS năm 2016 về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 105/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 137/2005/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 2003/TCT-CS giải đáp về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2401/TCT-CS năm 2013 giải đáp chính sách về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4107/TCT-CS năm 2016 về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn số 1058/TCT-TS của Tổng cục Thuế về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản
- Số hiệu: 1058/TCT-TS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/03/2006
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra