Hệ thống pháp luật

BỘ THƯƠNG MẠI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 0977/TM-XTTM
V/v phê duyệt chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia 2004

Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2004

 

Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ

Thực hiện chủ trương của Chính phủ tại Nghị quyết 05/2002/NQ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2002 về một số giải pháp để triển khai thực hiện kế hoạch kinh tế xã hội năm 2002;

Căn cứ Thông tư số 86/2002/TT-BTC ngày 27 tháng 9 năm 2002 củ Bộ Tài chính hướng dẫn chi hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại đẩy mạnh xuất khẩu;

Căn cứ Quy chế xây dựng và quản lý chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 0104/2003/QĐ-BTM ngày 24 tháng 1 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại;

Căn cứ kết quả đạt được thông qua các chương trình XTTM trọng điểm quốc gia năm 2003 và Căn cứ vào đề xuất các cơ quan, tổ chức (đủ điều kiện là đơn vị chủ trì chương trình) về các chương trình XTTM trọng điểm năm 2004, Bộ Tài chính xin báo cáo một số nội dung cụ thể sau:

I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XTTM TRỌNG ĐIỂM QUỐC GIA NĂM 2003:

Có 120 đề án đã thực hiện đạt 65% và 64 đề án không có khả năng thực hiện chiếm 35% trong tổng số 184 đề án được được phê duyệt (182 đề án phê duyệt theo QĐ số 0602 của Bộ TM và 02 đề án phê duyệt bổ sung), chi tiết cụ thể:

(i). Số lượng đề án:

- Tổng số đề án đã được duyệt: 184 đề án của 24 đơn vị chủ trì.

- Tổng số đề án đã thực hiện: 120 đề án của 23 đơn vị chủ trì.

- Tổng số đề án không thực hiện: 64 đề án (trong đó có 9 đề án của Hiệp hội Gốm sứ xây dựng Việt Nam đã được phê duyệt, nhưng không thực hiện một đề án nào).

(ii) Tổng số tiền đã được nhà nước (Bộ Tài chính) cấp tạm ứng cho các chương trình mới đạt gần 28 tỷ đồng (chiếm gần 20% trong tổng số tiền dự kiến đề nghị nhà nước hỗ trợ cho các chương trình).

(iii) Một số khó khăn, hạn chế trong việc thực hiện chương trình:

- Việc nộp đề án hầu hết các cơ quan chủ trì còn chậm, ảnh hưởng tới tiến độ phê duyệt đề án và khiến cho quỹ thời gian triển khai thực hiện của các cơ quan chủ trì bị rút ngắn.

- Bên cạnh đó, sau khi các đề án được duyệt, các cơ quan chủ trì chậm làm dự toán tài chính gửi Bộ Tài chính, ảnh hưởng tới tiến độ giải ngân, dẫn đến viện khi có tiền thì không thực hiện được chương trình do đã quá thời hạn triển khai (nhất là đối với các chương trình tham gia hội chợ triển lãm).

- Do tình hình dịch SARS nên một số chương trình tham gia hội chợ triển lãm và khảo sát thị trường nước ngoài đã phải huỷ bỏ.

- Năm 2003 là năm đầu tiên triển khai chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia trong khi năng lực của các cơ quan chủ trì chương trình còn hạn chế do đó có một số chương trình vượt quá khả năng triển khai của cơ quan chủ trì.

- Công tác dự trù, kế hoạch và tổ chức triển khai chương trình, ở một số nơi còn thiếu chuyên nghiệp và chưa được quan tâm thích đáng, dẫn đến việc tổ chức chương trình còn chưa tốt và bị động.

- Một số chương trình xây dựng cơ bản trong nước và nước ngoài chưa đáp ứng được yêu cầu pháp lý của Việt Nam và nước sở tại nên chưa triển khai được (ví dụ việc lập kho ngoại quan tại Singapore chính quyền sở tại yêu cầu phải có báo cáo kiểm toán của 03 năm gần nhất nhưng cơ quan chủ trình không đáp ứng được do chưa có báo cáo kiểm toán của 03 năm).

(iv). Kết quả:

- Góp phần củng cố hệ thống các cơ quan xúc tiến thương mại trên toàn quốc, bao gồm cả các cơ quan của Chính phủ và các tổ chức phi chính phủ. Thông qua việc thực hiện chương trình, các cơ quan đã có điều kiện đẩy mạnh việc hợp tác và phối hợp với nhau, giảm bớt trùng lắp và tiết kiệm nguồn lực.

- Đổi mới nhận thức và nâng cao trình độ cho các cơ quan XTTM: nếu như trước đây hầu hết các cơ quan chủ trì chương trình còn có trình độ, năng lực hạn chế và nhất là quan điểm phục vụ doanh nghiệp chưa đúng thì sau khi triển khai chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia đã có điều kiện nâng cao năng lực, kinh nghiệm trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại trên quy mô tương đối lớn và cách làm bài bản hơn. Đặc biệt, nhận thức về việc “phục vụ” doanh nghiệp được cải thiện rõ rệt. Các tổng Công ty và hiệp hội vốn trước đây chỉ quan tâm đến lợi ích của các doanh nghiệp thành viên thì trong việc thực hiện chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia đã mở rộng đối tượng tham gia tới các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trên toàn quốc. Ngay cả với một số chương trình không thực hiện được cũng là bài học về cách xây dựng và triển khai thực hiện cho các cơ quan chủ trì chương trình và là cơ hội để các cơ quan này nhìn nhận lại thực tế năng lực của mình để có các biện pháp khắc phục trong tương lai.

- Góp phần tích cực nâng cao năng lực và vị thế của các hiệp hội trong cộng đồng doanh nghiệp.

- Góp phần quảng bá hình ảnh và thương hiệu của sản phẩm và doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường quốc tế.

- Đặt nền móng ban đầu về cơ sở vật chất kỹ thuật xúc tiến thương mại phục vụ phát triển xuất khẩu lâu dài.

- Tạo dựng cơ sở hạ tầng và kinh nghiệm ban đầu cho các hiệp hội và doanh nghiệp trong việc ứng dụng thương mại điện tử để giao dịch kinh doanh thương mại với các đối tác và bạn hàng quốc tế.

- Nâng cao một bước trình độ, nghiệp vụ xúc tiến thương mại cho các doanh nghiệp cũng như cán bộ trong các cơ quan xúc tiến thương mại của địa phương và Bộ/ngành. Nhiều thông tin và kiến thức và thị trường, nghiệp vụ xuất nhập khẩu, nghiệp vụ xúc tiến thương mại và kể cả kiến thức chuyên ngành đã được phổ biến cho các doanh nghiệp.

- Các cơ quan chủ trì chương trình và doanh nghiệp được trực tiếp tìm hiểu về nhu cầu, sức mua và các đặc điểm của các thị trường trọng điểm cũng như đối thủ cạnh tranh tại thị trường đó. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp đã tạo lập và mở rộng nhiều mối quan hệ với các đối tác nước ngoài (trong đó một số đã có giao dịch cụ thể). Điều này sẽ giúp doanh nghiệp có cơ sở xây dựng và triển khai các kế hoạch/chương trình sản xuất - kinh doanh của mình một cách hợp lý hơn và sát với thị trường hơn.

- Thông qua việc tham gia các hội chợ triển lãm và khảo sát thị trường nước ngoài, một số doanh nghiệp không chỉ ký được hợp đồng tiêu thụ sản phẩm mà còn tìm được đối tác thành lập Công ty liên doanh tại Việt Nam (ví dụ chương trình của Hiệp hội phần mềm, Cục Kinh tế - Bộ Quốc phòng).

- Về mặt định lượng, đã có trên 1.000 lượt doanh nghiệp Việt Nam trực tiếp tham gia và hưởng lợi từ các chương trình thông qua nhiều hoạt động như hội chợ triển lãm, khảo sát thị trường nước ngoài, các lớp đào tạo nâng cao năng lực và nghiệp vụ kinh doanh xuất khẩu v.v... do các cơ quan chủ trì chương trình tổ chức và thực hiện. Thông qua chương trình XTTM trọng điểm quốc gia năm 2003, có 162 hợp đồng được ký kết với tổng trị giá khoảng 81,95 triệu USD (đối với các hoạt động hội chợ triển lãm, khảo sát thị trường tại nước ngoài).

II. ĐỀ XUẤT TRÌNH THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ XEM XÉT, PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XTTM TRỌNG ĐIỂM QUỐC GIA NĂM 2004:

Bộ Thương mại đã tiếp nhận và thẩm định 384 đề án của 30 đơn vị và tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt để triển khai trong năm 2004 gồm 143 đề án của 28 đơn vị (chi tiết được nêu trong phục lục số 1 trình kèm).

Nhận xét chung về các đề án

- Các đề án đã bao trùm hầu hết các hoạt động xúc tiến thương mại theo Thông tư số 86/202/TT-BTC ngày 27 tháng 9 năm 200 của Bộ Tài chính.

- Mặc dù là năm thứ hai triển khai các hoạt động theo chương trình XTTM trọng điểm quốc gia, song vẫn còn những tồn tại: các đề án nộp rất chậm so với thời gian quy định. Đây là một nguyên nhân làm chậm tiến độ thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

- Hầu hết các đề án nộp lần đầu còn sơ sài, thiếu thông tin, thiếu luận cứ. Do vậy, sau khi tham gia thẩm định đều phải bổ sung, điều chỉnh hoặc xây dựng lại làm chậm thời gian trình lãnh đạo các cấp xem xét, phê duyệt. Nhiều chương trình chưa thể hiện được tầm cỡ là chương trình trọng điểm quốc gia và dựa trên chiến lược tổng thể phát triển ngành. Qua đây bộc lộ năng lực của một số Hiệp hội còn hạn chế trong việc xây dựng chương trình, và tới đây là triển khai thực hiện chương trình.

- Các đơn vị đều mong muốn thẩm định về nội dung, dự toán tài chính cùng một lần để có thể đẩy nhanh tiến độ giải ngân ngay sau khi được phê duyệt, song thực tế hầu như các dự toán về tài chính đều chưa cụ thể và chi tiết (mới dừng ở mức khái toán) nên không thể duyệt dự toán tài chính được ngay.

Để triển khai kịp thời trong năm 004, kính đề nghị Thủ tướng:

1. Phê duyệt nguyên tắc các chương trình và đơn vị chủ trì chương trình (theo Phụ lục số 1 trình kèm). Đồng thời, Bộ đề nghị Thủ tướng cho phép thực hiện tiếp giai đoạn 2 đối với những đề án dài hạn đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 57/2003/QĐ-TTg ngày 17 tháng 4 năm 2003 và Quyết định số 253/2003/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2003 (chi tiết theo Phụ lục số 2 trình kèm).

2. Uỷ quyền Bộ trưởng Bộ Thương mại phê duyệt các đề án cụ thể (theo Phụ lục số 1 trình kèm); được quyền chấm dứt hoặc huỷ bỏ chương trình đối với những đề án dài hạn đã được phê duyệt nhưng không thực hiện được trong năm 2004 (theo Phụ lục số 2 trình kèm); và được quyền điều chỉnh, bổ xung về thời gian, địa điểm... cho sát với tình hình thực tế trong quá trình thực hiện nhưng không làm thay đổi cơ bản về tính chất và quy mô kinh phí của đề án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

3. Bộ Tài chính giải quyết vấn đề tài chính hỗ trợ doanh nghiệp thông qua các đơn vị chủ trì chương trình theo chế độ hiện hành.

Trên đây là đề nghị của Bộ Thương mại về chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia năm 2004, Bộ Thương mại trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
THỨ TRƯỞNG




Mai Văn Dâu

 

 

PHỤ LỤC 1

TỔNG HỢP CÁC ĐỀ ÁN CHƯƠNG TRÌNH XTTM TRỌNG ĐIỂM QUỐC GIA NĂM 2004
(Kèm theo công văn số 0977/TM-XTTM ngày 08 tháng 3 năm 2004 của Bộ Thương mại)

TT

Cơ quan chủ trì

Tên hoạt động

Thời gian triển khai

Địa điểm triển khai

Số lượng DN tham gia

Tổng kinh phí dự kiến (quy đổi triệu đồng

% hỗ trợ

Phần hỗ trợ của NN dự kiến (quy đổi triệu đồng)

Phần đóng góp của DN (quy đổi triệu đồng

Ghi chú

1.1

Hiệp hội chế biến xuất khẩu thủy sản Việt Nam.

Hội chợ thủy sản Bremen

10-17/2/2004

Đức

25 doanh nghiệp

1.651,27

52%

859,78

791,49

Hỗ trợ 100% cho 01 cán bộ của Hiệp hội và chi phí chuẩn bị tài liệu

1..2

Hiệp hội chế biến xuất khẩu thủy sản Việt Nam.

Hội chợ thủy sản Boston.

9-18/3/2004

Mỹ

35 doanh nghiệp

1.839,83

52%

961,18

878,65

Hỗ trợ 100% cho 01 cán bộ của Hiệp hội và chi phí chuẩn bị tài liệu

1.3

Hiệp hội chế biến xuất khẩu thủy sản Việt Nam.

Hội chợ thủy sản Châu Âu, Bỉ & khảo sát thị trường Anh.

1-15/5/2004

Anh, Bỉ

45 doanh nghiệp

1.839,33

55%

1.007,14

832,19

Hỗ trợ 100% cho 01 cán bộ của Hiệp hội và chi phí chuẩn bị tài liệu

1.4

Hiệp hội chế biến xuất khẩu thủy sản Việt Nam.

Hội chợ Công nghệ Thủy sản Nhật Bản & tăng cường quan hệ thị trường Hàn Quốc

14-19/7/2004

Nhật Bản, Hàn Quốc

50 doanh nghiệp

2.424,33

54%

1.304,68

1.119,65

Hỗ trợ 100% cho 01 cán bộ của Hiệp hội và chi phí chuẩn bị tài liệu

1.5

Hiệp hội chế biến xuất khẩu thủy sản Việt Nam.

Hội chợ thủy sản Trung Quốc

27/10-2/11/2004

Trung Quốc

25 doanh nghiệp

1.259,47

56%

703,65

555,82

Hỗ trợ 100% cho 01 cán bộ của Hiệp hội và chi phí chuẩn bị tài liệu

1.6

Hiệp hội chế biến xuất khẩu thủy sản Việt Nam.

Hội chợ Conxemar, Tây Ban Nha.

3-11/10/2004

Tây Ban Nha

30 doanh nghiệp

2.008.78

52%

1.040,02

968,76

Hỗ trợ 100% cho 01 cán bộ của Hiệp hội và chi phí chuẩn bị tài liệu

1.7

Hiệp hội chế biến xuất khẩu thủy sản Việt Nam.

Khảo sát thị trường Địa Trung Hải, Trung Đông

18-28/10/2004

Yemen (U.A.E) Dubai, Egypt

15 doanh nghiệp

2.022,23

55%

1.114,01

908,22

Hỗ trợ 100% cho 01 cán bộ của Hiệp hội và chi phí chuẩn bị tài liệu

1.8

Hiệp hội chế biến xuất khẩu thủy sản Việt Nam.

Hội chợ FOODEX 2004.

7-13/3/2004

Nhật Bản

20 doanh nghiệp

1.038,10

53%

551,66

486,44

Hỗ trợ 100% cho 01 cán bộ của Hiệp hội và chi phí chuẩn bị tài liệu

1.9

Hiệp hội chế biến xuất khẩu thủy sản Việt Nam.

Đào tạo cán bộ tiếp thị chuyên nghiệp nâng cao cho doanh nghiệp.

10-11/4/2004

Thành phố Hồ Chí Minh

50 doanh nghiệp

250,00

50%

125,00

125,00

 

2.1

Tổng Công ty thủy sản Việt Nam

Thu thập thông tin thương mại ngoài nước chuyên ngành thủy sản.

2004

 

16 doanh nghiệp

57,38

50%

28,69

28,69

 

2.2

Tổng Công ty thủy sản Việt Nam

Đào tạo nâng cao trình độ và năng lực kinh doanh xuất khẩu chuyên ngành thủy sản.

2004

TP. Hồ Chí Minh

70 học viên/ lớp. 4 lớp

199,33

50%

99,66

99,66

 

2.3

Tổng Công ty thủy sản Việt Nam

Hội chợ thủy sản Bờ Tây Mỹ.

29/10-5/11/2004

Mỹ

16 doanh nghiệp

873,62

50%

436,81

436,81

 

2.4

Tổng Công ty thủy sản Việt Nam

Khảo sát thị trường Dubai và Abu Dhabi

6/2004

Dubai, Abu Dhabi

16 doanh nghiệp

369,78

50%

184,89

184,89

 

3.1

Hiệp hội cà phê ca cao Việt Nam

Đào tạo nâng cao kỹ năng xuất nhập khẩu

Quý III/2004

TP. Hồ Chí Minh

120 học viên

44,40

50%

22,20

22,20

 

3.2

Hiệp hội cà phê ca cao Việt Nam

Đào tạo về kiến thức “Thương mại điện tử”

Quý II/2004

Hà Nội

30 học viên

37,50

50%

18,75

18,75

 

3.3

Hiệp hội cà phê ca cao Việt Nam

Tham gia hội chợ thực phẩm quốc tế Peterburg kế hợp khảo sát thị trường Nga và Balan.

9-21/4/2004

Nga, Balan

10 người

576,42

50%

288,21

288,21

 

3.4

Hiệp hội cà phê ca cao Việt Nam

Tham gia “Hội chợ triển lãm Quốc tế lần thứ 12 về thực phẩm, đồ uống, khách sạn “kết hợp khảo sát thị trường Trung Quốc.

12-21/9/2004

Thượng Hải, Trung Quốc.

10 người

266,76

50%

133,38

133,38

 

4.1

Tổng Công ty cà phê Việt Nam

Tham gia hội chợ thực phẩm và đồ uống quốc tế Trung Quốc.

7-11/6/2004

Quảng Đông, Trung Quốc,

 

1.365,97

50%

682,98

682,98

 

5.1

Hiệp hội chè Việt Nam

Xây dựng thương hiệu chè Việt Nam 2004-2005.

2004-2005

 

20 doanh nghiệp

27.511,57

70%

19.258,10

8.253,47

 

5.2

Hiệp hội chè Việt Nam

Tham gia Hội chợ chè và cà phê Châu á tại Singapore

10-12/10/2004

Singapore.

16 doanh nghiệp

676,16

50%

338,08

338,08

Marốc là thị trường mới. Tối đa 12 ngày.

5.3

Hiệp hội chè Việt Nam

Khảo sát thị trường chè Marốc.

Quý II/2004

Marốc

16 doanh nghiệp

1.052,30

50%

526,15

526,15

Thổ Nhĩ Kỳ là thị trường mới. Tối đa 12 ngày.

5.4

Hiệp hội chè Việt Nam

Khảo sát thị trường Thổ Nhĩ Kỳ xúc tiến xuất khẩu.

Quý III/2004

Thổ Nhĩ Kỳ

16 doanh nghiệp

1.146,17

50%

573,08

573,08

Tối thiểu 50 học viên/lớp.

5.5

Hiệp hội chè Việt Nam

Đào tạo trong nước về xúc tiến thương mại đẩy mạnh xuất khẩu.

2004

 

 

996,53

50%

498,26

498,26

 

5.6

Hiệp hội chè Việt Nam

Khảo sát, học tập kinh nghiệm 13-quản lý, chế biến chè ở Srilanka

Quý I/2005

Srilaka

10 doanh nghiệp

646,62

50%

323,31

323,31

 

6.1

Tổng Công ty chè Việt Nam

Hội chợ thực phẩm vùng SIBERI.

13-16/4/2004

Novosibirk, Siberi

10 doanh nghiệp

516,98

50%

258,49

258,49

 

6.2

Tổng Công ty chè Việt Nam

Hội chợ thực phẩm vùng Ural.

8/2004

Ekaterinburg, Ural.

10 doanh nghiệp

499,04

50%

249,52

249,52

 

6.3

Tổng Công ty chè Việt Nam

Festival chè quốc tế lần 2.

21-3/5/2004

Moscow, Nga

15 doanh nghiệp

1.636,21

50%

818,10

818,10

 

6.4

Tổng Công ty chè Việt Nam

Mua thông tin và lập trung tâm dữ liệu phát triển thương mại điện tử.

2004

 

 

56,16

50%

28,08

28,08

 

7.1

Hiệp hội Lương thực Việt Nam

Mua tin thương mại

2004

 

 

279,08

50%

139,54

139,54

 

7.2

Hiệp hội Lương thực Việt Nam

Khảo sát thị trường Dubai.

Quý III, IV/2004

Dubai

8 người

288,91

50%

144,46

144,46

Phải đảm bảo số lượng doanh nghiệp theo đúng Quy chế

7.3

Hiệp hội Lương thực Việt Nam

Khảo sát thị trường Senegal và Tanzania.

Quý II, III/2004

Senegal và Tanzania.

10 người

734,76

50%

367,38

367,38

Phải đảm bảo số lượng doanh nghiệp theo đúng Quy chế

8.1

Tổng Công ty Lương thực miền Bắc.

Khảo sát tìm kiếm thị trường xuất khẩu gạo tại Angola.

2/2004 (15 ngày)

Angola

10 người

414,49

50%

207,25

207,25

 

8.2

Tổng Công ty Lương thực miền Bắc.

Khảo sát tìm kiểm thị trường xuất khẩu gạo tại Iraq.

7, 11/2004

Iraq.

10 người

650,52

50%

325,26

325,26

Chỉ duyệt 01 đoàn.

9.1

Tổng Công ty Lương thực miền Nam

Đào tạo pháp luật thương mại quốc tế, kỹ năng giải quyết tranh chấp, hợp đồng thương mại, thanh toán quốc tế và kỹ năng đàm phán mặt hàng Gạo, nông sản và phân bón (Mục 5.2.1)

6-9/2004

Thành phố Hồ Chí Minh

50 người

102,00

50%

51,00

51,00

 

9.2

Tổng Công ty Lương thực miền Nam

Tham gia triển lãm Expo 2004.

6-12-12-2004

Thành phố Hồ Chí Minh

18 người

117,00

50%

58,50

58,50

 

9.3

Tổng Công ty Lương thực miền Nam

Tham gia hội chợ Dubai Fair tại tiểu Vương quốc ả rập thống nhất

4-8/10/2004

A rập

8 người

260,83

50%

130,42

130,42

 

9.4

Tổng Công ty Lương thực miền Nam

Hội chợ tại Bắc Kinh, Trung Quốc.

1-3/11/2004

Bắc Kinh, Trung Quốc,

14 người

249,44

50%

124,52

124,52

Phải đảm bảo số lượng doanh nghiệp theo đúng Quy chế

9.5

Tổng Công ty Lương thực miền Nam

Khảo sát thị trường Châu Âu.

9-18/12/2004

Nga, 1 nước Đông Âu, Pháp, Đức.

10 người

366,60

50%

183,30

183,30

Phải đảm bảo số lượng doanh nghiệp theo đúng Quy chế

9.6

Tổng Công ty Lương thực miền Nam

Khảo sát, lập kho ngoại quan tại CHLB Nga (Vladivostok)

2004

Vladivostok , Nga.

 

8.121,36

70%

5.684,95

5.684,95

Đơn vị có trách nhiệm hoàn thiện các thủ tục xây dựng cơ bản theo quy định của pháp luật.

9.7

Tổng Công ty Lương thực miền Nam

Khảo sát, lập kho ngoại quan tại Ghana (Châu Phi)

2004

Ghana, Châu Phi.

 

24.117,60

70%

16.882,32

7.235,28

Đơn vị có trách nhiệm hoàn thiện các thủ tục xây dựng cơ bản theo quy định của pháp luật.

10.1

Hiệp hội trái cây Việt Nam.

Khảo sát thị trường rau quả Hàn Quốc.

9/2004

Hàn Quốc

8 người

250,22

50%

125,11

125,11

Phải đảm bảo số lượng doanh nghiệp theo đúng Quy chế

10.2

Hiệp hội trái cây Việt Nam.

Khảo sát thị trường rau quả biên mậu Việt Trung.

7/2004

Trung Quốc, Việt Nam

12 người

142,46

50%

71,23

71,23

Phải đảm bảo số lượng doanh nghiệp theo đúng Quy chế

11.1

Tổng Công ty rau quả, nông sản

Tham gia hội chợ triển lãm FOODEX và khảo sát thị trường Nhật Bản.

9-12/3/2004

Nhật Bản

10 doanh nghiệp

550,00

50%

275,00

275,00

 

11.2

Tổng Công ty rau quả, nông sản

Tham gia Hội chợ triển lãm quốc tế Thương Hải và khảo sát Trung Quốc.

30/3-1/4/2004

Thương Hải, Trung Quốc.

12 doanh nghiệp

750,00

50%

375,00

375,00

 

11.3

Tổng Công ty rau quả, nông sản

Tham gia Hội chợ triển lãm S.Peterburg và khảo sát thị trường CHLB Nga.

12-15/4/2004

CHLB Nga.

 

860,00

50%

430,00

430,00

 

11.4

Tổng Công ty rau quả, nông sản

Tham gia hội chợ triển lãm SIAL và khảo sát thị trường Pháp.

17-21/10/2004

Pháp

8 người

850,00

70%

425,00

425,00

 

12.1

Hiệp hội hồ tiêu Việt Nam

Khảo sát thị trường nguồn.

Quý II. IV/2004

Indonesia, ấn Độ

 

553,36

50%

276,68

276,68

 

12.2

Hiệp hội hồ tiêu Việt Nam

Quảng bá sản phẩm hồ tiêu Phú Quốc, Chưsê.

2004

 

20 doanh nghiệp

733,75

70%

513,63

220,13

 

13.1

Tổng Công ty cao su Việt Nam

Hội chợ hàng hoá chuyên ngành thể thao tại CHLB Đức,

 

 

 

791,46

50%

395,73

395,73

Phải đảm bảo số lượng doanh nghiệp theo Quy chế.

13.2

Tổng Công ty cao su Việt Nam

Thành lập Trung tâm xúc tiến thương mại tại Nam Ninh, Trung Quốc

2004

Nam Ninh, Trung Quốc

9 doanh nghiệp

1.279,20

70%

895,44

383,76

Phải có Quy chế về tổ chức, hoạt động và quản lý tài chính của Trung tâm có ý kiến của BTM; phải chuyển dần sang xúc tiến sản phẩm cao su chế biến.

14.1

Tổng Công ty thuốc lá Việt Nam

Triển lãm hàng xuất khẩu Việt Nam tại CHLB Nga.

Quý II/2004

CHLB Nga

9 doanh nghiệp

453,65

50%

226,82

226,82

 

14.2

Tổng Công ty thuốc lá Việt Nam

Hội chợ thường mai quốc tế Nam Phi Saitex 2004.

6-9/10/2004

Nam Phi

9 doanh nghiệp

731,95

50%

365,98

365,98

 

15.1

Trung tâm tiếp thị triển lãm nông nghiệp và phát triển nông thôn

Hội chợ hàng nông sản Trung Quốc.

21-31/10/2004

Bắc Kinh, Trung Quốc

20 doanh nghiệp

873,85

53%

414,65

414,65

Hỗ trợ 100% cho 2 cán bộ của trung tâm làm công tác tổ chức

15.2

Trung tâm tiếp thị triển lãm nông nghiệp và phát triển nông thôn

Triển lãm thương mại quốc tế Nam Phi

8-10/6/2004

Thành phố Johannesburg

15 doanh nghiệp

1.516,51

52%

794,70

794,70

 

15.3

Trung tâm tiếp thị triển lãm nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tập huấn nâng cao kiến thức về xuất khẩu hàng nông sản cho các doanh nghiệp.

Thán 6, 10/2004

Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh

100 đơn vị

160,00

50%

80,00

80,00

 

16.1

Hiệp hội Dệt may Việt Nam

Khảo sát thị trường một số nước Trung, Nam Mỹ.

3/2004

Panama, Chilê, Brazil , Uruguay, Paraguay.

15 doanh nghiệp

1.988,06

50%

994,03

994,03

 

16.2

Hiệp hội Dệt may Việt Nam

Hội chợ Hongkong Fashion Week.

6-9/7/2004

Hồng Kông

30 doanh nghiệp

1.180,92

50%

590,46

590,46

 

17.1

Tổng Công ty Dệt may Việt Nam.

Hội chợ chuyên ngành Int’ Apparel Textile & Footwate Trade Exhibition tại Cape Town, Nam Phi kết hợp khảo sát thị trường Nam Phi.

4-6/11/2004

Nam Phi

10 doanh nghiệp

844,58

50%

422,29

422,29

 

17.2

Hiệp hội Dệt may Việt Nam

Tổ chức hội chợ thời trang VFF.

16-22/7/2004

Thành phố Hồ Chí Minh

150/300 gian hàng

1.890,00

50%

945,00

945,00

 

18.1

Hiệp hội Da giầy Việt Nam

Mua các tạp chí quốc tế chuyên ngành.

2004

 

 

54,60

50%

27,30

27,30

Duyệt từ mục 1 đến 5 trong phụ lục chương trình 1

18.2

Hiệp hội Da giầy Việt Nam

Đào tạo nâng cao kỹ năng kinh doanh và thiết kế cho doanh nghiệp

4-12/2004

Việt Nam

30 người/ khoá

1.117,56

 

50%

558,78

558,78

Duyệt đào tạo trong nước, không duyệt giai đoạn đào tạo chuyên sau tại nước ngoài

18.3

Hiệp hội Da giầy Việt Nam

Tham gia trưng bày tại Hội chợ giầy quốc tế Dusseldorf, Đức kết hợp khảo sát thị trường giầy dép Đông Âu.

11-14/3/2004

Đức, 1 nước Đông Âu

20 doanh nghiệp

1.648,12

54%

886,41

761,72

Hỗ trợ 100% chi phí cho người Hiệp hội.

18.4

Hiệp hội Da giầy Việt Nam

Tham dự Hội chợ giầy và các sản phẩm từ da GARDA, Italia.

6/2004

Italia

20 doanh nghiệp

1.489,13

54%

806,91

682,22

Hỗ trợ 100% chi phí cho người Hiệp hội.

18.5

Hiệp hội Da giầy Việt Nam

Triển lãm chuyên ngành da giầy quốc tế tại thành phố Hồ Chí Minh

2-4/7/004

Thành phố Hồ Chí Minh

25 doanh nghiệp

468,71

55%

259,05

209,66

Hỗ trợ 100% chi phí cho người Hiệp hội.

18.6

Hiệp hội Da giầy Việt Nam

Tham dự hội chợ Dusseldorf Đức (GDS 98) và hội chợ MICAM, Italia

16-19/9/2004

Đức, Italia

20 doanh nghiệp

1.773,05

54%

948,87

824,18

Hỗ trợ 100% chi phí cho người Hiệp hội.

18.7

Hiệp hội Da giầy Việt Nam

Khảo sát thị trường giầy dép Trung Quốc.

Tháng 6 hoặc 9/2004

Quảng Châu, Ôn Châu, Thượng Hải

20 doanh nghiệp

359,80

54%

195,37

164,42

Hỗ trợ 100% chi phí cho người Hiệp hội.

18.8

Hiệp hội Da giầy Việt Nam

Khảo sát thị trường giầy dép Hoa Kỳ kết hợp tham gia Hội chợ giầy và nguyên phụ liệu Las Vegas

8/2004

Hoa Kỳ

20 doanh nghiệp

1.284,13

53%

679,82

604,31

Hỗ trợ 100% chi phí cho người Hiệp hội. Tối đa không quá 10 ngày.

18.9

Hiệp hội Da giầy Việt Nam

Quảng bá sản phẩm da giầy và tuyên tuyền xuất khẩu.

2004

 

 

527,51

50%

263,75

263,75

 

18.10

Hiệp hội Da giầy Việt Nam

Xây dựng cổng giao dịch điện tử ngành da giầy Việt Nam, nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin, thương mại điện tử.

2004

 

300 doanh nghiệp

1.000,00

67%

670,00

330,00

 

19.1

Hiệp hội doanh nghiệp điện tử Việt Nam

Khảo sát thị trường Đài Loan.

Quý III/2004

Đài Loan

15 doanh nghiệp

400,34

50%

200,17

200,17

 

19.2

Hiệp hội doanh nghiệp điện tử Việt Nam

Khảo sát thị trường Đức.

Quý III/2004

Đức

10 doanh nghiệp

489,64

50%

244,82

244,82

 

19.3

Hiệp hội doanh nghiệp điện tử Việt Nam

Khảo sát thị trường Srilanka.

Quý III/2004

Colombo, Srilanka

8 doanh nghiệp

261,95

50%

130,97

130,97

 

19.4

Hiệp hội doanh nghiệp điện tử Việt Nam

Khảo sát thị trường Mỹ.

Quý IV/2004

Mỹ

10 doanh nghiệp

609,18

50%

304,59

304,59

 

19.5

Hiệp hội doanh nghiệp điện tử Việt Nam

Khảo sát kết hợp tham gia Hội chợ triển lãm Havân International Trade Fair tại Cuba.

11/2004

Cuba

8 doanh nghiệp

680,63

50%

340,31

340,31

 

20.1

Hiệp hội doanh nghiệp phần mềm Việt Nam

Phát triển thị trường, tìm kiếm đối tác và tổ chức triển lãm phần mềm tại Nhật Bản.

10-20/3/2004

Tokyo, Fukuoka, Yokahama, Osaka, Nhật Bản

10 - 20 doanh nghiệp

2.816,74

50%

1.408,37

1.408,37

 

20.2

Hiệp hội doanh nghiệp phần mềm Việt Nam

Tìm hiểu thị trường, đối tác tại các nước Bắc Âu.

15-30/6/2004

Đan Mạch, Na Uy, Thuỵ Điển

10 - 20 doanh nghiệp

1.362,82

50%

681,41

681,41

 

20.3

Hiệp hội doanh nghiệp phần mềm Việt Nam

Triển lãm quốc tế về phần mềm Việt Nam (VietSoft Expho)

15-18/9/2004

 

70 doanh nghiệp

502,80

50%

251,40

251,40

 

21.1

Hiệp hội nhựa Việt Nam

Tham gia hội chợ triển lãm quốc tế Quảng Châu “Canton Fair” kết hợp khảo sát thị trường Trung Quốc

15-30/10/2004

Quảng Châu, Thượng Hải, Ninhpo.

20 doanh nghiệp

3.788,19

50%

1.894,10

1.894,10

 

21.2

Hiệp hội nhựa Việt Nam

Tham gia hội chợ triển lãm quốc tế Ba Lan “Plsaspol”

21-25/5/2004

Ba Lan.

20 doanh nghiệp

1.774,03

50%

887,02

887,02

 

21.3

Hiệp hội nhựa Việt Nam

Tổ chức hội chợ triển lãm quốc tế ngành nhựa tại Việt Nam

11-12/2004

Thành phố Hồ Chí Minh

300 gian hàng

2.990,00

50%

1.495,00

1.495,00

 

21.4

Hiệp hội nhựa Việt Nam

Khảo sát thị trường Châu Phi.

6-7/2004

Nam Phi, Môdămbích, Kenya

15 doanh nghiệp

1.001,29

50%

500,64

500,64

 

21.5

Hiệp hội nhựa Việt Nam

Khảo sát thị trường nhựa Đông Âu.

5/2004

Nga, Ucraina, Belarus, hoặc Séc, Slovakia

15 doanh nghiệp

650,29

50%

235,14

235,14

 

21.6

Hiệp hội nhựa Việt Nam

Thành lập trung tâm dữ liệu hỗ trợ doanh nghiệp.

3-12/2004

 

 

1.351,00

50%

675,50

675,50

 

21.7

Hiệp hội nhựa Việt Nam

Đào tạo nâng cao năng lực và kỹ năng xuất khẩu cho doanh nghiệp (3 khoá - 6 lớp).

2004

Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh

65-80 học viên.

349,65

50%

174,83

174,83

 

22.1

Hiệp hội sản xuất kinh doanh Dược

Đào tạo nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp

9,10/2004

Hà Nội

70 người

214,88

50%

107,44

107,44

Duyệt 02 lớp giảng viên nước ngoài.

22.2

Hiệp hội sản xuất kinh doanh Dược

Triển lãm Moscow (CHLB Nga) kết hợp khảo sát thị trường Belarus và Ucraina.

Quý II/2004

Nga, Belarus , Ucraina

15 doanh nghiệp

1.271,29

50%

635,65

635,65

 

22.3

Hiệp hội sản xuất kinh doanh Dược

Triển lãm tại Luanda (Angola) kết hợp khảo sát thị trường Angola, Nam Phi.

 

Angola

8 doanh nghiệp

861,49

50%

430,75

430,75

 

23.1

Hiệp hội gỗ và lâm sàn Việt Nam.

Quảng bá thương hiệu.

2004

 

 

488,64

50%

244,32

244,32

Đây thực chất là chương trình thông tin và tuyên truyền xuất khẩu. Không hỗ trợ lương cho cán bộ quản lý Website.

23.2

Hiệp hội gỗ và lâm sàn Việt Nam.

Đào tạo nâng cao năng lực.

5-6/2004

Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh

40 - 50 học viên/lớp

166,67

50%

83,34

83,34

 

23.3

Hiệp hội gỗ và lâm sàn Việt Nam.

Tham dự triển lãm quốc tế sản phẩm gỗ và máy chế biến gỗ 2004 tại Mỹ kết hợp khảo sát thị trường Mỹ.

26-29/8/2004

Mỹ

11 doanh nghiệp

1.817,40

50%

908,70

908,70

 

23.4

Hiệp hội gỗ và lâm sản Việt Nam

Triển lãm các sản phẩm gỗ làm từ gỗ xẻ và ván nhân tạo 2004 tại nga, kết hợp khảo sát thị trường Nga.

12-16/10/2004

Nga

9 doanh nghiệp

1.233,34

50%

616,67

616,67

 

24.1

Cục Kinh tế, Bộ Quốc phòng.

Xuất bản ấn phẩm về các doanh nghiệp quân đội, giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ kinh tế của các doanh nghiệp quân đội.

2004

 

 

420,00

50%

210,00

210,00

 

24.2

Cục Kinh tế, Bộ Quốc phòng

Đào tạo nâng cao năng lực, kỹ năng kinh doanh xuất khẩu cho các cán bộ chuyên môn/quản lý của các doanh nghiệp và cơ quan quản lý quân đội.

Quý III, IV/2004

Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh

100, 250 người.

190,00

50%

95,00

95,00

 

24.3

Cục Kinh tế, Bộ Quốc phòng

Xây dựng cơ sở hạ tầng xúc tiến thương mại và trung tâm XTTM giới thiệu sản phẩm kinh tế - kỹ thuật quân đội (tiếp 2003).

2003 - 2005

Thành phố Hồ Chí Minh

 

18.000,00

70%

12.600,00

5.400,00

Đơn vị có trách nhiệm hoàn thiện các thủ tục xây dựng cơ bản theo quy định của pháp luật

24.4

Cục Kinh tế, Bộ Quốc phòng

Khảo sát thị trường Trung Quốc.

Quý II/2004

Côn Minh, Bắc Kinh, Thượng Hải, Quảng Châu

21 người

717,60

50%

358,80

358,80

 

24.5

Cục Kinh tế, Bộ Quốc phòng

Khảo sát thị trường Đông Nam á.

Quý III/2004

Thái Lan, Singapore Malaysia.

21 người

709,80

50%

354,90

354,90

 

25.1

Cục Xúc tiến Thương mại.

Xúc tiến thương mại bằng phương tiện truyền hình

2004

 

 

2.815,80

100%

2.815,80

0,00

 

25.2

Cục Xúc tiến Thương mại.

Phát hành ấn phẩm, cung cấp thông tin thương mại hỗ trợ doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu trong giai đoạn 2004 - 2005.

2004

 

 

3.440,00

100%

3.440,00

0,00

 

25.3

Cục xúc tiến Thương mại

Xây dựng mạng lưới khai thác, xử lý, tư vấn và cung cấp thông tin XTTM quốc gia giai đoạn 2004 - 2005

2004-2005

 

 

3.754,84

100%

70%

3.700.44

54,40

 

25.4

Cục xúc tiến Thương mại

Khảo sát thị trường EU (Đức, Pháp hoặc Italia).

21-31/8/2004

Đức, Pháp hoặc Italia

15-20 doanh nghiệp

1.124,60

62%

702,63

421,96

Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức đoàn.

25.5

Cục xúc tiến Thương mại

Khảo sát thị trường Nga, Séc, Balan, Hungary.

10-24/11/2004

Nga, Séc, Balan, Hungary.

15-20 doanh nghiệp

1.513,79

62%

933,09

580,69

Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức đoàn.

25.6

Cục xúc tiến Thương mại

Khảo sát thị trường Irắc

Quý I, II/2004

Irắc

18 doanh nghiệp

1.186,69

79%

937,79

248,90

Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức đoàn.

25.7

Cục xúc tiến Thương mại

Khảo sát thị trường ghana, Xuđăng.

Quý I/2004

Ghana, Xuđăng,

6 doanh nghiệp

1.204,74

91%

1.092,32

112,42

Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức đoàn.

25.8

Cục xúc tiến Thương mại

Khảo sát thị trường Bê-nanh, Cốt đivoa,

Quý II/2004

Bênanh, Côt-đi-voa

6 doanh nghiệp

1.204,74

91%

1.092,32

112,42

Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức đoàn.

25.9

Cục xúc tiến Thương mại

Tham gia hội chợ Izmir và khảo sát thị trường Thổ Nhĩ Kỳ.

24/8-7/9/2004

Thổ Nhĩ Kỳ

10 doanh nghiệp

1.056,12

87%

919,78

136,34

Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức gian hàng Việt Nam .

25.10

Cục Xúc tiến Thương mại

Hội chợ thương mại Muba Plus, Thuỵ Sỹ.

13-22/2/2004

Thuỵ Sĩ

30 doanh nghiệp

3.078,88

62%

1.893,81

1.185,07

Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức đoàn và xây dựng gian hàng quốc gia.

25,11

Cục Xúc tiến Thương mại

Hội chợ quà tằng và trang trí Source, New York, Mỹ.

15-18/5/2004

New York, Mỹ

20 doanh nghiệp

2.842,41

64%

1.805,26

1.037,15

Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức đoàn và xây dựng gian hàng quốc gia.

25,12

Cục Xúc tiến Thương mại

Hội chợ Côn Minh, Trung Quốc.

6/2004

Côn Minh, Trung Quốc

40 doanh nghiệp

1.844,68

58%

1.061,16

783,53

Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức đoàn và xây dựng gian hàng quốc gia.

25,13

Cục Xúc tiến Thương mại

Triển lãm ASEAN - Trung Quốc, Nam Ninh, Trung Quốc.

11/2004

Nam Ninh, Trung Quốc

20 doanh nghiệp

1.674,63

64%

1.068,37

606,26

Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức đoàn và xây dựng gian hàng quốc gia.

25,14

Cục Xúc tiến Thương mại

Hội chợ thương mại Việt Nam - Myanmar

10/2004

Myanmnar

60 gian hàng

2.811,99

59%

1.652,15

1.159,84

Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức đoàn và xây dựng gian hàng quốc gia.

25,15

Cục Xúc tiến Thương mại

Hội chợ thương mại Việt Nam Campuchia

11/2004

Campuchia

100 doanh nghiệp

3.254,04

56%

1.835,76

1.418,27

Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức đoàn và xây dựng gian hàng quốc gia.

25.16

Cục Xúc tiến Thương mại

Hội chợ thương mại Việt - Lào.

11-12/2004

Lào

100 doanh nghiệp

3.588,66

70%

1.998,78

1.589,87

Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức đoàn và xây dựng gian hàng quốc gia.

25.17

Cục Xúc tiến Thương mại

Hội chợ nội thất High Poit, Bắc Carolina, Mỹ kết hợp khảo sát thị trường Mỹ.

21-28/4/2004

Carolina, Mỹ

15 doanh nghiệp

2.278,36

57%

1.603,04

675,32

Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức đoàn và xây dựng gian hàng quốc gia.

25.18

Cục Xúc tiến Thương mại

Hội chợ Thương mại Quốc tế Việt Nam Expo 2004.

7/11/4/2004

Hà Nội

400 doanh nghiệp

3.695,00

51%

2.120,00

1.575,00

Hỗ trợ 100% chi phí chung tổ chức Hội chợ

25.19

Cục Xúc tiến Thương mại

Hội chợ triển lãm nhãn hiệu có uy tín.

4-5/2004

Hà Nội

300 gian hàng

1.845,00

51%

945,00

900,00

Hỗ trợ 100% chi phí xây dựng gian hàng Quốc gia.

25.20

Cục Xúc tiến Thương mại

Hội chợ Thương mại Du lịch Quốc tế Điện Biên.

1-10/5/2004

Điện Biên, Lai Châu.

250 gian hàng

1.030,00

56%

530,00

500,00

Hỗ trợ 100% chi phí xây dựng gian hàng Quốc gia.

25.21

Cục Xúc tiến Thương mại

Hội chợ Quốc tế Đồ gỗ Bình Định.

7/2004

Quy Nhơn, Bình Định.

250 gian hàng

1.700,00

88%

950,00

750,00

Đề nghị tổ chức tại thành phố Hồ Chí Minh

25.22

Cục Xúc tiến Thương mại

Hội chợ Thương mại ASEAN.

10/2004

Hà Nội

400 gian hàng

16.243,04

51%

14.243,64

2.000,00

Hỗ trợ 100% chi phí chung tổ chức Hội chợ

25.23

Cục Xúc tiến Thương mại

Hội chợ Nông nghiệp Quốc tế Cần Thơ.

12/2004

Cần Thơ

600 gian hàng.

3.950,00

56%

2.000,00

1.950,00

Hỗ trợ 100% chi phí xây dựng gian hàng Quốc gia.

25.24

Cục Xúc tiến Thương mại

Hội chợ triển lãm quốc tế Singapore Furniture.

1-5/3/2004

Singapore

45 doanh nghiệp

6.267,19

56%

3.500,59

2.766,60

Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức đoàn và xây dựng gian hàng quốc gia

25.25

Cục Xúc tiến Thương mại

Hội chợ triển lãm quốc tế đồ gia dụng Hong Kong Houseware 2004.

21-24/4/2004

HongKong

20 doanh nghiệp

2.263,06

55%

1.255,30

1.007,76

Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức đoàn và xây dựng gian hàng quốc 100%gia

25.26

Cục Xúc tiến Thương mại

Tổ chức đoàn Lãnh đạo các Sở Thương mại/Trung tâm XTTM đi học tập, trao đổi kinh nghiệm và tìm hiểu cơ chế chính sách quản lý.

Quý II/2004

Trung Quốc

25 người

1.309,31

100%

1.309,31

0,00

 

25.27

 

Cục Xúc tiến Thương mại

Tổ chức đoàn Lãnh đạo các Sở Thương mại/Trung tâm XTTM đi học tập, trao đổi kinh nghiệm và tìm hiểu cơ chế chính sách quản lý.

Quý III/2004

Hoa Kỳ,

25 người

1.961,89

100%

1.961,89

0,00

 

25.28

Cục Xúc tiến Thương mại

Hội chợ “Life Style in Asia Pacific” trong khuôn khổ diễn đàn xúc tiến thương mại Châu á

9-10/2004

Tokyo, Nhật Bản

20 doanh nghiệp

2.233,95

60%

1.346,97

886,98

Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức đoàn và xây dựng gian hàng quốc gia

25.29

Cục Xúc tiến Thương mại

Đoàn doanh nghiệp Việt Nam tham gia khảo sát thị trường, tìm kiếm cơ hội xuất khẩu hàng sang Nam Mỹ và tham dự bên lề khoá họp lần thứ II Uỷ ban Hỗn hợp  hợp tác Việt Nam - Achentina.

Quý III/2004

Achentina, Braxin, Chilê.

10 doanh nghiệp

1.148,69

66%

761,36

387,33

Hỗ trợ 100% cho cán bộ tổ chức đoàn và chi phí chung tổ chức đoàn

25.30

Cục Xúc tiến Thương mại.

Tuần thương mại Việt Nam tại Hàn Quốc.

8/2004

Seoul, Pusan, Hàn Quốc.

25 - 30 doanh nghiệp

2.772,23

57%

1.567,18

1.205,05

Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức và chi phí chung tổ chức đoàn

25.31

Cục Xúc tiến Thương mại.

Đoàn giao dịch thương mại tại thị trường Đài Loan.

7/2004

Đài Bắc.

20 doanh nghiệp

699,85

70%

492,04

207,81

Hỗ trợ 100% kinh phí cho 2 người làm công tác tổ chức và chi phí chung tổ chức đoàn

25.32

Cục Xúc tiến Thương mại.

Đoàn giao dịch thương mại tại thị trường Australia và New Zealand.

5/2004

Australia, New Zealand

18- 20 doanh nghiệp

1.910,97

82%

1.568,56

342,41

Hỗ trợ 100% kinh phí cho 3 người làm công tác tổ chức và chi phí chung tổ chức đoàn

25.33

Cục Xúc tiến Thương mại.

Đoàn xúc tiến thương mại tại thị trường Philippine.

7/2004

Manila Philippines

20 doanh nghiệp

565,94

77%

434,12

131,82

Duyệt mục II “Xây dựng cơ sở hạ tầng”: 1 máy chủ, 2 máy con và các thiết bị đồng bộ.

26.1

Hội các nhà doanh nghiệp trẻ Việt Nam

Trang thông tin thương mại điện tử phục vụ xuất khẩu và xúc tiến thương mại (Hạng mục I, II).

2004

 

 

1465,66

70%

1.025,96

439,70

Để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả, duyệt tối đa 20 lớp/năm

26.2

Hội các nhà doanh nghiệp trẻ Việt Nam.

Đào tạo nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp thuộc hội.

2004;6ngày/lớp

 

50 người/lớp

427,64

50%

213,82

213,82

Hỗ trợ 100% cho 01 cán bộ của Hội đi làm công tác tổ chức.

26.3

Hội các nhà doanh nghiệp trẻ Việt Nam.

Tham gia Hội chợ quốc tế tại New York kết hợp với khảo sát thị trường Hoa Kỳ và Canada.

1-16/5/2004

Mỹ, Canada

20 doanh nghiệp

1.850,16

56%

1.041,77

808,39

Không khảo sát tại CH Séc (đã có hoạt động riêng).

26.4

Hội các nhà doanh nghiệp trẻ Việt Nam

Tham gia triển lãm quảng bá giới thiệu hàng xuất khẩu Việt Nam tại Matcơva, kết hợp khảo sát thị trường BaLan, Séc và Hungary.

10-30/6/2004

Nga, Séc, Balan, Hungary

20 doanh nghiệp

1.801,80

55%

997,78

804,02

Hỗ trợ 100% cho 1 cán bộ của Hội đi làm công tác tổ chức.

26.5

 

Tham gia Hội chợ South America tại Saopaolo, Braxin, kết hợp khảo sát Paraguay, Uruguay, Achentina và Chilê.

1-20/8/2004

Braxin, Paraguay, Uruguay, Achentina và Chilê

20 doanh nghiệp

2.020,20

56%

1.127,57

892,63

Hỗ trợ 100% cho 1 cán bộ của Hội đi làm công tác tổ chức.

26.6

Hội các nhà doanh nghiệp trẻ Việt Nam

Tuần lễ triển lãm giới thiệu hàng Việt Nam tại Cộng hoà Séc.

24-30/5/2004

Séc

30 doanh nghiệp

3.411,58

50%

1.705,79

1.705,79

 

27.1

Hội Tin học Việt Nam

Tham gia Computer World Expo 2004.

7/2004

Thành phố Hồ Chí Minh

40/450 gian hàng.

734,32

50%

367,16

367,16

 

27.2

Hội Tin học Việt Nam

Tuần lễ Tin học Việt Nam 2004.

11/2004

Hà Nội

70/400 gian hàng

930,60

50%

465,30

465,30

 

27.3

Hội Tin học Việt Nam

Khảo sát thị trường Đức kết hợp thăm quan làm việc tại Hội chợ quốc tế về CNTT, viễn thông phần mềm Hanover.

Quý I/2004

Đức

15 doanh nghiệp

537,26

50%

268,63

268,63

 

27.4

Hội Tin học Việt Nam

Triển lãm sản phẩm công nghệ thông tin thương mại điện tử các nước khối APEC tại Sơn Đông, Trung Quốc.

Quý II/2004

Sơn Đông, Trung Quốc.

20 doanh nghiệp

599,35

50%

299,68

299,68

 

27.5

Hội Tin học Việt Nam

Khảo sát thị trường gia công phần mềm Nhật Bản, kết hợp triển lãm các thành tựu công nghệ thông tin Liên minh các tổ chức CNTT.

Quý IV/2004

Nhật Bản

15 doanh nghiệp

472,45

50%

236,22

236,22

 

28.1

Công ty Ong Trung ương

Đào tạo nâng cao năng lực và kỹ năng kinh doanh xuất khẩu sản phật ông sang EU (Anh).

8-18/11/2004

Thành phố Hồ Chí Minh

15 doanh nghiệp

347,22

50%

173,61

173,61

 

28.2

Công ty Ong Trung ương

Thông tin thương mại, tuyên truyền xuất khẩu sản phẩm ong

15-20/8/2004

London, Anh

9 doanh nghiệp

448,30

50%

224,15

224,15

 

28.3

Công ty Ong Trung ương

 

Quý I, II/2004

 

 

484,00

50%

242,00

242,00

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

363.609.28

 

168.778,24

94.831,04

 

 

 

PHỤ LỤC 2:

TỔNG HỢP CÁC ĐỂ ÁN DÀI HẠN
(Kèm theo công văn số 0977/TM-XTTM ngày 08 tháng 3 năm 2004 của Bộ Thương mại)

STT

Tên đề án

Thời gian thực hiện

đơn vị chủ trì

Ghi chú

1

Xây dựng năng lực ứng dụng công nghệ thông tin cho các doanh nghiệp xuất khẩu.

6/2003-12/2004

Cục Xúc tiến Thương mại

Quyết định số 57/2003/QĐ-TTg ngày 17/4/2003

2

Xây dựng mạng thông tin - giao dịch thương mại hỗ trợ doanh nghiệp trong nước ứng dụng thương mại điện tử.

5/2003-5/2004

Cục Xúc tiến Thương mại

Quyết định số 57/2003/QĐ-TTg ngày 17/4/2003

3

Chương trình xây dựng và phát triển Thương hiệu Quốc gia.

2004-2010

Cục Xúc tiến Thương mại

Quyết định số 253/2003/QĐ-TTg ngày 25/11/2003

4

Xây dựng cơ sở hạ tầng xúc tiến thương mại và xây dựng trung tâm xúc tiến thương mại giới thiệu sản phẩm kinh tế - kỹ thuật quân đội tại thành phố Hồ Chí Minh vụ xuất khẩu

6/2003-9/2005

Cục Kinh tế, Bộ Quốc phòng

Quyết định số 57/2003/QĐ-TTg ngày 17/4/2003

5

Xây dựng portal xuất nhập khẩu dệt may Việt Nam

2003-2010

Hiệp hội Dệt may Việt Nam

Quyết định số 57/2003/QĐ-TTg ngày 17/4/2003

 

 

PHỤ LỤC 3:

TỔNG HỢP PHẦN HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC THEO ĐƠN VỊ VÀ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
(Kèm theo công văn số 0977/TM-XTTM ngày 08 tháng 3 năm 2004 của Bộ Thương mại)

TT

Đơn vị đề xuất

Thông tin thương mại

Đào tạo

Hội chợ triển lãm

Khảo sát thị trường

Quảng bá thương hiệu QG và SP đặc trưng QG

Xây dựng cơ sở hạ tầng XTTM

Thương mại điện tử

Hoạt động khác

Tổng cộng

1

Công ty Ong Trung ương

242

174

 

224

 

 

 

 

640

2

Cục Kinh tế, Bộ Quốc phòng

210

95

 

714

 

12.600

 

 

13.619

3

Cục Xúc tiến Thương mại

0

0

42.297

8.014

0

0

0

13.227

63.538

4

Hội các nhà doanh nghiệp trẻ Việt Nam

 

214

4.873

 

 

 

1.026

 

6.113

5

Hội Tin học Việt Nam

 

 

1.132

505

 

 

 

 

1.637

6

Hiệp hội cà phê ca cao Việt Nam

 

41

422

 

 

 

 

 

463

7

Hiệp hội chè Việt Nam

 

498

388

1.423

19.258

 

 

 

21.517

8

Hiệp hội chế biến xuất khẩu thủy sản Việt Nam

 

125

5.421

2.121

 

 

 

 

7.667

9

Hiệp hội Da giầy Việt Nam

291

559

2.901

875

 

 

670

 

5.296

10

Hiệp hội doanh nghiệp phần mềm Việt Nam

 

 

 

1.221

 

 

 

 

1.221

11

Hiệp hội doanh nghiệp điện tử Việt Nam

 

 

251

2.090

 

 

 

 

2.341

12

Hiệp hội Dệt may Việt Nam

 

 

590

994

 

 

 

 

1.584

13

Hiệp hội gỗ và lâm sản Việt Nam

244

83

1.525

 

 

 

 

 

1.853

14

Hiệp hội hồ tiêu Việt Nam

 

 

277

 

514

 

 

 

790

15

Hiệp hội Lương thực Việt Nam

140

 

 

512

 

 

 

 

651

16

Hiệp hội nhựa Việt Nam

676

175

4.276

826

 

 

 

 

5.952

17

Hiệp hội sản xuất kinh doanh Dược

 

107

1.066

 

 

 

 

 

1.174

18

Hiệp hội trái cây Việt Nam

 

 

 

196

 

 

 

 

196

19

Tổng Công ty cà phê Việt Nam

 

 

683

 

 

 

 

 

683

20

Tổng Công ty cao su Việt Nam

 

 

396

 

 

895

 

 

1.291

21

Tổng Công ty chè Việt Nam

28

 

1.326

 

 

 

 

 

1.354

22

Tổng Công ty Dệt may Việt Nam

 

 

1.327

 

 

 

 

 

1.367

23

Tổng Công ty Lương thực miền Bắc

 

 

 

533

 

 

 

 

533

24

Tổng Công ty Lương thực miền Nam

 

51

314

183

 

22.567

 

 

23.115

25

Tổng Công ty rau quả, nông sản.

 

 

1.505

 

 

 

 

 

1.505

26

Tổng Công ty thuốc lá Việt Nam

 

 

593

 

 

 

 

 

593

27

Tổng Công ty thủy sản Việt Nam

29

100

437

185

 

 

 

 

750

28

Trung tâm tiếp thị triển lãm nông nghiệp và phát triển nông thôn.

 

80

1.254

 

 

 

 

 

1.334

 

Tổng cộng

1.859

2.302

73.2440

20.615

19.772

36.063

1.696

13.227

168.778

 

 

PHỤ LỤC 4:

TỔNG HỢP CÁC ĐỀ ÁN THEO NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG XTTM
(Kèm theo công văn số 0977/TM-XTTM ngày 08 tháng 03 năm 2004 của Bộ Thương mại)

Hoạt động

Số lượng đề án

Quy mô đề án (triệu đồng)

Kinh phí Nhà nước hỗ trợ (triệu đồng)

Đề nghị duyệt

Tỷ lệ %

Đề nghị duyệt

Tỷ lệ %

Thông tin TM

9

3.718

1%

1.859

1%

Tư vấn xuất khẩu

0

0

0%

0

0%

Đào tạo

14

4.603

2%

2.302

1%

Hội chợ triển lãm trong và ngoài nước

68

124.502

47%

73.244

43%

Khảo sát thị trường nước ngoài.

39

25.275

13%

20.615

12%

Quảng bá thương hiệu quốc gia và sản phẩm đặc trưng quốc gia

2

28.245

11%

19.772

12%

Xây dựng cơ sở hạ tầng XTTM

4

51.518

20%

36.063

21%

Thương mại điện tử

2

2.466

1%

1.696

1%

Hoạt động khác

5

13.282

5%

13.227

8%

Tổng cộng

143

263.609

100%

168.778

100%

 

 

PHỤ LỤC 5:

TỔNG HỢP CÁC ĐỀ ÁN THEO NGÀNH HÀNG VÀ KHU VỰC THỊ TRƯỜNG
(Kèm theo công văn số 0977/TM-XTTM ngày 08 tháng 3 năm 2004 của Bộ Thương mại)

TT

Nhóm ngành

Nội dung

Âu Mỹ

Châu á-TBD

Phi Châu-TNA

Trong nước

Chung

Tổng cộng

1

Đồ gỗ & lâm sản

Số lượng đề án

Tổng quy mô (triệu đồng)

Phần hỗ trợ của Nhà nước triệu đồng

2

3.051


1.525

 

 

2

1.867


1.033

1

489


244

5

5.406


2.803

2

Đa ngành

Số lượng đề án

Tổng quy mô (triệu đồng)

Phần hỗ trợ của Nhà nước (triệu đồng)

11

230.032


14.534

15

32.624


19.804

4

4.652


4.042

7

44.954


32.534

6

12.324


11.406

43

117.586


82.320

3

Công nghiệp

Số lượng đề án

Tổng quy mô (triệu đồng)

Phần hỗ trợ của Nhà nước (triệu đồng)

12

14.867


7.658

6

9.817


4.924

4

2.969


1.485

5

5.913


2.981

5

3.436


1.888

32

37.002


18.936

4

Nông nghiệp

Số lượng đề án

Tổng quy mô (triệu đồng)

Phần hỗ trợ của Nhà nước (triệu đồng)

9

13.875


8.562

12

7.411


3.984

11

31.561


20.640

7

1.805


902

6

29.856


20.577

45

84.507


54.665

5

Thủy sản

Số lượng đề án

Tổng quy mô (triệu đồng)

Phần hỗ trợ của Nhà nước (triệu đồng)

5

8.213


4.305

3

4.722


2.560

2

2.392


1.299

2

449


225

1

57


29

13

15.833


8.417

6

Tin học

Số lượng đề án

Tổng quy mô (triệu đồng)

Phần hỗ trợ của Nhà nước (triệu đồng)

1

537


269

2

1.072


536

 

2

1.665


832

 

5

3.274


1.637

 

Tổng số đề án

40

38

21

 

19

143

 

Tổng quy mô (triệu đồng)

63.575

55.646

41.574

 

46.162

263.609

 

Tổng phần hỗ trợ của Nhà nước (triệu đồng)

36.853

31.808

27.466

 

34.144

167.778

 

Tỷ lệ %

22%

19%

16%

23%

20%

100%

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn số 0977/TM-XTTM ngày 08/03/2004 của Bộ Thương mại về việc phê duyệt chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia 2004

  • Số hiệu: 0977/TM-XTTM
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 08/03/2004
  • Nơi ban hành: Bộ Thương mại
  • Người ký: Mai Văn Dâu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/03/2004
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản