Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9833/SXD-VLXD
V/v triển khai, phổ biến Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 8 năm 2020

 

Kính gửi:

- Các Sở - ngành Thành phố có liên quan;
- Cục Quản lý thị trường Thành phố; Công an Thành phố;
- Ủy ban nhân dân các quận, huyện;
- Các Ban quản lý: Đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm; Khu Nam; Khu đô thị Tây Bắc; Khu công nghệ cao Thành phố; Các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố; Đầu tư các dự án ODA Thành phố; Dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp; Dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông; Đầu tư xây dựng công trình thuộc quận - huyện;
- Hiệp hội Xây dựng và Vật liệu xây dựng Thành phố;
- Hội Khoa học Kỹ thuật Xây dựng Thành phố;
- Hiệp hội Doanh nghiệp Thành phố;
- Các tổ chức chứng nhận sự phù hợp tại Thành phố Hồ Chí Minh được Bộ Xây dựng chỉ định;
- Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh cát, sỏi lòng sông và VLXD có sử dụng cát, sỏi lòng sông làm nguyên liệu sản xuất trên địa bàn Thành phố;
- Các chủ đầu tư, doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Ngày 24 tháng 02 năm 2020, Chính phủ ban hành Nghị định số 23/2020/NĐ-CP quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2020). Thực hiện chức năng tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư xây dựng và vật liệu xây dựng (VLXD) trên địa bàn Thành phố; Sở Xây dựng triển khai, phổ biến một số nội dung quan trọng của Nghị định số 23/2020/NĐ-CP như sau:

1. Về phạm vi điều chỉnh

Nghị định số 23/2020/NĐ-CP quy định về quy hoạch, thăm dò, khai thác; kinh doanh, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông, bao gồm cả cát, sỏi ở lòng hồ, cửa sông (dưới đây gọi chung là cát, sỏi lòng sông) và công tác bảo vệ lòng, bờ, bãi sông, hồ.

2. Về đối tượng áp dụng

2.1. Cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản, về tài nguyên nước; các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến công tác quản lý cát, sỏi lòng sông; kinh doanh, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông, hồ.

2.2. Tổ chức, cá nhân được phép thăm dò, khai thác, vận chuyển cát, sỏi và khoáng sản khác trên sông, suối, kênh, rạch (sau đây gọi chung là sông), hồ chứa và vùng cửa sông ven biển.

2.3. Tổ chức, cá nhân thực hiện một trong các hoạt động sau đây:

a) Nạo vét, khơi thông luồng để mở mới, cải tạo, nâng cấp luồng, tuyến giao thông thủy nội địa, trừ duy tu, bảo dưỡng định kỳ các tuyến đường thủy nội địa hiện có (sau đây gọi tắt là nạo vét, khơi thông luồng);

b) Kè bờ, gia cố bờ sông, trừ công trình kè bờ, chỉnh trị sông để phòng, chống thiên tai; san, lấp, lấn sông, cải tạo cảnh quan các vùng đất ven sông (sau đây gọi tắt là kè bờ, lấn sông);

c) Xây dựng công trình, vật kiến trúc nổi trên sông, xây dựng cầu, cảng sông, bến tàu, phà tiếp nhận tàu và các công trình thủy khác trong phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước hoặc trong lòng, bờ, bãi sông, hồ (sau đây gọi tắt là xây dựng công trình thủy).

3. Giải thích từ ngữ

3.1. Cát, sỏi có nguồn gốc hợp pháp là cát, sỏi lòng sông được khai thác theo giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc theo đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi từ các dự án nạo vét, khơi thông luồng đường thủy nội địa (kể cả ở lòng hồ, cửa lấy nước, vùng cửa sông ven biển) hoặc khai thác theo quy định tại khoản 2 Điều 64 và khoản 1, khoản 2 Điều 65 Luật Khoáng sản.

3.2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh cát, sỏi hợp pháp là tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép khai thác cát, sỏi lòng sông; tổ chức, cá nhân đủ điều kiện hoạt động kinh doanh và mua, bán cát, sỏi có nguồn gốc hợp pháp quy định tại khoản 2 Điều 3 của Nghị định số 23/2020/NĐ-CP.

4. Bến, bãi tập kết cát, sỏi lòng sông

4.1. Tổ chức, cá nhân được phép khai thác hoặc kinh doanh cát, sỏi khi tập kết cát, sỏi lòng sông sau khai thác tại các bến, bãi phải đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Khu vực bến, bãi chứa cát, sỏi nằm trong phạm vi cảng đường thủy nội địa theo quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa;

b) Trường hợp bến, bãi trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi hoặc liên quan đến đê điều phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định của pháp luật về thủy lợi, đê điều.

c) Phải lắp đặt bảng thông báo để công khai thông tin của bến bãi tập kết cát, sỏi với các nội dung: địa chỉ cung cấp cát, sỏi được tập kết tại bến bãi; lắp đặt trạm cân, camera để giám sát khối lượng cát, sỏi mua - bán tại bến bãi, diện tích bến bãi.

4.2. Trường hợp không sử dụng bến, bãi, tổ chức, cá nhân được phép khai thác cát, sỏi lòng sông phải ký hợp đồng vận chuyển với tổ chức, cá nhân có phương tiện vận chuyển đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 11 của Nghị định.

5. Kinh doanh và sử dụng cát, sỏi lòng sông

a) Cát, sỏi lòng sông được tổ chức, cá nhân kinh doanh phải là cát, sỏi có nguồn gốc hợp pháp theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Nghị định.

b) Trong quá trình vận chuyển cát, sỏi trên sông, chủ phương tiện phải mang theo hóa đơn, chứng từ chứng minh nguồn gốc của cát, sỏi là hợp pháp; thông tin, dữ liệu, sổ sách, chứng từ về khối lượng cát, sỏi đang vận chuyển; bên bán phải xuất hóa đơn cho bên mua theo quy định của pháp luật.

c) Mọi hành vi buôn bán, kinh doanh cát, sỏi lòng sông không có nguồn gốc hợp pháp được xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật về khoáng sản, pháp luật khác có liên quan.

d) Không sử dụng cát, sỏi lòng sông có đủ chất lượng làm cát, sỏi xây dựng dùng cho mục đích san lấp, cải tạo mặt bằng.

Sở Xây dựng triển khai, phổ biến thông tin về Nghị định số 23/2020/NĐ-CP của Chính phủ để các tổ chức, cá nhân có liên quan nghiên cứu và tổ chức thực hiện cho phù hợp quy định.

Đề nghị các đơn vị phối hợp:

- Sở Giao thông Vận tải tổ chức triển khai đến các bến thủy nội địa hoạt động bến bãi tập kết, kinh doanh cát, sỏi lòng sông.

- Ủy ban nhân dân các quận, huyện tổ chức triển khai đến Ủy ban nhân dân cấp xã; các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cát, sỏi lòng sông và VLXD có sử dụng cát, sỏi lòng sông làm nguyên liệu sản xuất; các chủ đầu tư, doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn.

- Các hội, hiệp hội tổ chức triển khai đến các hội viên.

(Nội dung chi tiết Nghị định số 23/2020/NĐ-CP, quý cơ quan, đơn vị có thể tham khảo trên Trang thông tin điện tử Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ https://soxaydung.hochiminhcity.gov.vn/web, tại Mục Văn bản quy phạm pháp luật).

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND TP (để báo cáo);
- Sở TN&MT (để biết);
- Giám đốc Sở (để báo cáo);
- Các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc SXD;
- Bộ phận CNTT (đăng tải website Sở);
- Lưu: VT, P.VLXD/85b.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Lê Trần Kiên

 

DANH SÁCH

CÁC SỞ - NGÀNH THÀNH PHỐ; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC QUẬN - HUYỆN; CÁC BAN QUẢN LÝ; CÁC HỘI, HIỆP HỘI; TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY; DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, NHẬP KHẨU VLXD TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỂ TRIỂN KHAI NGHỊ ĐỊNH SỐ 23/2020/NĐ-CP
(Phát hành Công văn số 9833/SXD-VLXD ngày 27/8/2020 của Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh)

STT

TÊN ĐƠN VỊ

ĐỊA CHỈ

1

Sở Công thương

Số 59-61 Lý Tự Trọng, Q.1

2

Sở Giao Thông Vận Tải

Số 63 Lý Tự Trọng, Q. 1

3

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Số 32 Lê Thánh Tôn, Q. 1

4

Sở Tài nguyên và Môi trường

Số 64 Lý Tự Trọng, P.Bến Nghé, Q. 1

5

Sở Y tế

Số 59 Nguyễn Thị Minh Khai, Q.1

6

Sở Khoa học và Công nghệ

Số 244 Điện Biên Phủ, P. 7, Q. 3

7

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Số 176 Hai Bà Trưng, Q. 1

8

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

Số 159 Pasteur, phường 6, Q. 3

9

Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy TPHCM

Số 258 Trần Hưng Đạo, P.Nguyễn Cư Trinh, Q.1

10

Sở Giáo dục và Đào tạo

Số 66-68 Lê Thánh Tôn, Bến Nghé, Q.1

11

Sở Văn hóa và Thể thao

Số 164 Đồng Khởi, P.Bến Nghé, Q.1

12

Công an Thành phố Hồ Chí Minh

Số 268 Trần Hưng Đạo, P. Nguyễn Cư Trinh, Q.1

13

Cục Quản lý thị trường TPHCM

Số 242 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3

14

Ủy ban nhân dân Q.1

Số 47 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Q. 1

15

Ủy ban nhân dân Q.2

Số 247 Lương Định Của, P. An Phú, Q. 2

16

Ủy ban nhân dân Q.3

Số 185 Cách Mạng Tháng Tám, Q. 3

17

Ủy ban nhân dân Q.4

Số 5 Đoàn Như Hài, Q. 4

18

Ủy ban nhân dân Q.5

Số 203 An Dương Vương, Q. 5

19

Ủy ban nhân dân Q.6

Số 107 Cao Văn Lầu, Q. 6

20

Ủy ban nhân dân Q.7

Số 1362 Huỳnh Tấn Phát, P. Phú Mỹ, Q. 7

21

Ủy ban nhân dân Q.8

Số 04 đường 1011, P. 5 ,Q. 8

22

Ủy ban nhân dân Q.9

Số 2/304 Xa lộ Hà Nội, KP2, P. Hiệp Phú, Q. 9

23

Ủy ban nhân dân Q.10

Số 474 đường 3/2, P. 14, Q. 10

24

Ủy ban nhân dân Q.11

Số 270 Bình Thới, P. 10, Q. 11

25

Ủy ban nhân dân Q.12

Số 27, QL 1 A, P. Tân Chánh Hiệp, Q. 12

26

Ủy ban nhân dân Q.Tân Phú

Số 70A Thoại Ngọc Hầu, P. Hòa Thạnh, Q. Tân Phú

27

Ủy ban nhân dân Q.Bình Tân

Số 521 Kinh Dương Vương, P. An lạc, Q. Bình Tân

28

Ủy ban nhân dân Q.Bình Thạnh

Số 6 Phan Đăng Lưu, P. 14, Q. Bình Thạnh

29

Ủy ban nhân dân Q.Gò Vấp

Số 19 Quang Trung, P. 10, Q. Gò Vấp

30

Ủy ban nhân dân Q.Phú Nhuận

Số 155 Nguyễn Văn Trỗi, P. 11, Q. Phú Nhuận

31

Ủy ban nhân dân Q.Tân Bình

Số 387A Trường Chinh, P. 14, Q. Tân Bình

32

Ủy ban nhân dân Q.Thủ Đức

Số 43 Nguyễn Văn Bá, P. Bình Thọ, Q. Thủ Đức

33

Ủy ban nhân dân H.Bình Chánh

E8/9A Nguyễn Hữu Trí, Thị trấn Tân Túc, H. Bình Chánh

34

Ủy ban nhân dân H.Cần Giờ

Đường Lưu Văn Nho, KP. Giồng Ao, Cần Thạnh, H. Cần Giờ

35

Ủy ban nhân dân H.Củ Chi

KP7, Tỉnh lộ 8, Thị trấn Củ Chi, H. Củ Chi

36

Ủy ban nhân dân H.Hóc Môn

Số 01 Lý Nam Đế, Thị trấn Hóc Môn, H. Hóc Môn

37

Ủy ban nhân dân H.Nhà Bè

Số 330 Nguyễn Bình, ấp 1, Xã Phú Xuân, H. Nhà Bè

38

Ban Quản lý Đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm

Số 177 Lý Chính Thắng, P.7, Q.3

39

Ban Quản lý Đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố

Số 09 - 11 Đường Tân Phú. P.Tân Phú, Q.7

40

Ban Quản lý Khu công nghệ cao Thành phố

T2-3 Đường D1, Khu Công nghệ cao. P.Tân Phú, Q. 9

41

Ban Quản Lý Đầu Tư - Xây Dựng Khu Đô Thị Tây Bắc Thành Phố

86 Lê Thánh Tôn. P. Bến Nghé, Q.1

42

Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố

35 Nguyễn Bỉnh Khiêm, P.Đa Kao, Q. 1,

43

Ban Quản lý Đầu tư các dự án ODA Thành phố

Số 3 Nguyễn Thị Diệu, P. 6, Q.3

44

Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

Số 05 Phùng Khắc Khoan, P. ĐaKao, Q. 1

45

Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông

Số 03 Nguyễn Thị Diệu, Phường 6, Quận 3

46

Ban Quản lý ĐTXDCT Quận 1

Số 114 Calmette, phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1

47

Ban Quản lý ĐTXDCT Quận 2

Số 2D Trần Não, Quận 2

48

Ban Quản lý ĐTXDCT Quận 3

Số 345 Điện Biên Phủ, P. 4, Q.3

49

Ban Quản lý ĐTXDCT Quận 4

Số 23 Đoàn Như Hài, P.12, Q.4

50

Ban Quản lý ĐTXDCT Quận 5

Số 209 An Dương Vương, Q.5

51

Ban Quản lý ĐTXDCT Quận 6

Số 81 Phạm Văn Chí, P.1, Q.6

52

Ban Quản lý ĐTXDCT Quận 7

Số 80/4A Huỳnh Tấn Phát, Q.7

53

Ban Quản lý ĐTXDCT Quận 8

Số 34-36 Cao Xuân Dục, Q. 8

54

Ban Quản lý ĐTXDCT Quận 9

Số 420 Hai Bà Trưng, P.Hiệp Phú, Q.9

55

Ban Quản lý ĐTXDCT Quận 10

Số 270 Nguyễn Tri Phương, Q. 10

56

Ban Quản lý ĐTXDCT Quận 11

Số 179H Bình Thới, P.9, Q.11

57

Ban Quản lý ĐTXDCT Quận 12

Số 27 Quốc lộ 1A. P.Tân Chánh Hiệp, Q.12

58

Ban Quản lý ĐTXDCT Quận Tân Bình

Số 132 Lý Thường Kiệt, P.8, Q.Tân Bình

59

Ban Quản lý ĐTXDCT Quận Phú Nhuận

135 Nguyễn Đình Chính, P.11, Q.Phú Nhuận

60

Ban Quản lý ĐTXDCT Quận Gò Vấp

21 Nguyên Hồng. P. 1, Q.Gò Vấp

61

Ban Quản lý ĐTXDCT Quận Thủ Đức

195 Nguyễn Văn Bá, Q. Thủ Đức

62

Ban Quản lý ĐTXDCT Quận Bình Thạnh

6 Phan Đăng Lưu. P. 14, Q. Bình Thạnh

63

Ban Quản lý ĐTXDCT Quận Bình Tân

263 Kinh Dương Vương, Q.Bình Tân

64

Ban Quản lý ĐTXDCT Quận Tân Phú

70A Thoại Ngọc Hầu, P.Hòa Thạnh, Q.Tân Phú

65

Ban Quản lý ĐTXDCT Huyện Hóc Môn

1 Lý Nam Đế, H. Hóc Môn

66

Ban Quản lý ĐTXDCT Huyện Bình Chánh

B8/9A Nguyễn Hữu Trí, TT Tân Túc, H.Bình Chánh

67

Ban Quản lý ĐTXDCT Huyện Củ Chi

Khu phố 7, TT Củ Chi. H. Củ Chi

68

Ban Quản lý ĐTXDCT Huyện Cần Giờ

Khu UBND Huyện - xã Cần Thạnh, H. Cần Giờ

69

Ban Quản lý ĐTXDCT Huyện Nhà Bè

8 Nguyễn Bình - xã Phú Xuân, H. Nhà Bè

70

Hiệp hội Xây dựng và VLXD TPHCM

Phòng 905 lầu 9 Tòa nhà Liên hiệp Hội Khoa học kỹ thuật, số 224 Điện Biên Phủ, P.7, Q.3

71

Hội Khoa học Kỹ thuật Xây dựng TPHCM

Lầu 8 số 8-12 Nam Kỳ Khởi nghĩa, P.Nguyễn Thái Bình, Q.1

72

Hiệp hội Doanh nghiệp Thành phố

Số 481 Điện Biên Phủ, Q.3

73

Hội Bất động sản Thành phố

198 Nguyễn Thị Minh Khai (Lầu 14), P. 6, Quận 3, TPHCM

74

Phân viện Vật liệu xây dựng Miền Nam

Lô I-3b-5 đường N6, Khu công nghệ cao, phường Tân Phú, Quận 9

75

Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 3 (Quatest 3)

Số 49 đường Pasteur, phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1

76

Trung tâm Chứng nhận Phù hợp (Quacert)

Số 40 Nguyễn Hiến Lê, phường 13, quận Tân Bình

77

Công ty Cổ phần Tư vấn Công nghệ Thiết bị và Kiểm định Xây dựng - CONINCO

Số 34 Phổ Quang, quận Tân Bình

78

Công ty Cổ phần Chứng nhận và Kiểm định Vinacontrol

Số 115 Trần Quốc Thảo, phường 7, Quận 3

79

Chi nhánh Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng không ACC - Xí nghiệp Tư vấn và Kiểm định Chất lượng ACC

Số 6/22 CitiBella 1 đường số 35, P. Cát Lái, Quận 2

80

Công ty Cổ phần Giám định Khử trùng Vietnamcontrol

Số 94, Nguyễn Cửu Vân, phường 17, quận Bình Thạnh

81

Viện Nghiên cứu Phát triển Tiêu chuẩn Chất lượng

Phòng 202, Lầu 2, số 60 Lê Trung Nghĩa, Khu K300, Phường 12, quận Tân Bình

82

Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng

Số 20/5B QL13 P.Hiệp Bình Phước, Q.Thủ Đức

83

Công ty Cổ phần Chứng nhận Quốc Tế

Số 201/114 Nguyễn Xí, Phường 26, Quận Bình Thạnh

84

Công ty Cổ phần Chứng nhận và Giám định TTP

Phòng 01 Lầu 16, Chung cư Phú Đạt, số 45D/26 Đường D5, Phường 25, quận Bình Thanh

85

Công ty Cổ phần Giám định Đại Minh Việt

Số 192 - 194A Ung Văn Khiêm, Phường 25, quận Bình Thạnh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 9833/SXD-VLXD năm 2020 về triển khai, phổ biến Nghị định 23/2020/NĐ-CP quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông do Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

  • Số hiệu: 9833/SXD-VLXD
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 27/08/2020
  • Nơi ban hành: Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Lê Trần Kiên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 27/08/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản