Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 980/HTQTCT-CT | Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2017 |
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương
Trả lời Công văn số 1155/STP-HCTP ngày 24/8/2017 về việc kiến nghị giải quyết vướng mắc trong hoạt động chứng thực, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực có ý kiến như sau:
1. Về chứng thực bản sao từ bản chính
Theo quy định tại điểm a Khoản 1 và điểm a Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/02/2015 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch thì Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã thành phố thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn là một trong những cơ quan có thẩm quyền chứng thực bản sao từ bản chính. Đồng thời, căn cứ vào Khoản 5 Điều 2 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, “bản chính” là những giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp lần đầu, cấp lại, cấp khi đăng ký lại; những giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Do đó, Phòng Tư pháp, Ủy ban nhân dân xã đều có thẩm quyền chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận.
2. Về chứng thực giấy bán, cho, tặng xe
Theo quy định tại điểm d Khoản 4 Điều 24 và Khoản 4 Điều 25 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch không được chứng thực chữ ký, trừ các trường hợp Giấy ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác. Theo đó, giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân vẫn được chứng thực chữ ký bởi theo quy định tại điểm g Khoản 1 Điều 10 Thông tư 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định “Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải công chứng theo quy định của pháp luật về công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp luật về chứng thực”. Việc chứng thực chữ ký phải thực hiện theo quy định tại Mục 3 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
Đồng thời, căn cứ vào Điều 35 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, việc định đoạt tài sản chung mà theo quy định của pháp luật phải đăng ký quyền sở hữu thì phải có sự thỏa thuận bằng văn bản của vợ chồng. Do đó, trong giấy bán, cho, tặng xe, Phần bên bán cần ghi đầy đủ thông tin và có chữ ký của cả hai vợ chồng.
Như vậy, việc bán, cho, tặng xe của cá nhân có thể thực hiện theo hình thức chứng thực chữ ký trong giấy bán, cho, tặng xe. Hình thức này hoàn toàn phù hợp theo pháp luật hiện hành về chứng thực và thống nhất với quy định tại Thông tư 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an.
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực trao đổi để Sở Tư pháp biết, chỉ đạo thực hiện./.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 678/HTQTCT-CT năm 2017 hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến sử dụng mẫu hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 2Công văn 824/HTQTCT-CT năm 2017 hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến chứng thực chữ ký trong Bản sơ yếu lý lịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 3Công văn 919/HTQTCT-CT năm 2017 hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến việc thu phí chứng thực theo quy định của Thông tư 226/2016/TT-BTC do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 4Thông tư 01/2020/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch do Bộ Tư pháp ban hành
- 5Công văn 4330/BTP-HTQTCT năm 2020 trả lời kiến nghị của công dân về chứng thực bản sao từ bản chính do Bộ Tư pháp ban hành
- 1Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 2Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- 3Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
- 4Công văn 678/HTQTCT-CT năm 2017 hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến sử dụng mẫu hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 5Công văn 824/HTQTCT-CT năm 2017 hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến chứng thực chữ ký trong Bản sơ yếu lý lịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 6Công văn 919/HTQTCT-CT năm 2017 hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến việc thu phí chứng thực theo quy định của Thông tư 226/2016/TT-BTC do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 7Thông tư 01/2020/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch do Bộ Tư pháp ban hành
- 8Công văn 4330/BTP-HTQTCT năm 2020 trả lời kiến nghị của công dân về chứng thực bản sao từ bản chính do Bộ Tư pháp ban hành
Công văn 980/HTQTCT-CT năm 2017 hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến chứng thực bản sao từ bản chính và chứng thực giấy bán, cho, tặng xe do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- Số hiệu: 980/HTQTCT-CT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/09/2017
- Nơi ban hành: Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
- Người ký: Nguyễn Công Khanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra