Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9796/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH thương mại và đầu tư Sao Khuê.
(P502, Tòa nhà Hồng Thúy, số 88 Phạm Ngọc Thạch, Trung Tự, Đống Đa, Hà Nội)
Tổng cục Hải quan nhận được các công văn số 03102016/SK-TCHQ, số 04102016/SK-TCHQ, số 05102016/SK-TCHQ ngày 03/10/2016 của Công ty TNHH thương mại và đầu tư Sao Khuê đề nghị hướng dẫn thu thuế bảo vệ môi trường đối với các mặt hàng dầu biến thế nhập khẩu (mã số HS: 27101960), các loại dầu gia công kim loại, dầu bôi trơn có hàm lượng dưới 70% dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ (mã số HS 3403), các loại dầu chống gỉ để bán trong nước (mã số HS: 27101989). Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
- Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Thuế Bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12, khoản 1 Điều 2 Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 08 năm 2011 của Chính phủ và khoản 1 Điều 1 Thông tư số 152/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính thì xăng, dầu, mỡ nhờn thuộc đối tượng chịu thuế, bao gồm: “Xăng, trừ etanol; Nhiên liệu bay; Dầu diezel; Dầu hỏa; Dầu mazut; Dầu nhờn; Mỡ nhờn.
Xăng, dầu, mỡ nhờn quy định tại khoản này là các loại xăng, dầu, mỡ nhờn (sau đây gọi chung là xăng dầu) gốc hóa thạch xuất bán tại Việt Nam, không bao gồm chế phẩm sinh học (như etanol, dầu thực phẩm, mỡ động vật...).
Đối với nhiên liệu hỗn hợp chứa nhiên liệu sinh học và xăng dầu gốc hóa thạch thì chỉ tính thu thuế bảo vệ môi trường đối với phần xăng dầu gốc hóa thạch”.
- Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 6 và điểm 2.2. khoản 2, Điều 7 Thông tư số 152/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2011 thì thời điểm tính thuế đối với xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩu để bán là thời điểm doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng, dầu bán ra. Các công ty kinh doanh xăng dầu đầu mối thực hiện đăng ký, kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường vào ngân sách nhà nước tại cơ quan thuế địa phương nơi kê khai, nộp thuế giá trị giá tăng.
Đối chiếu với các quy định nêu trên, các mặt hàng dầu biến thế (mã số HS: 27101960), các loại dầu gia công kim loại, dầu bôi trơn có hàm lượng dưới 70% dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ (mã số HS 3403), các loại dầu chống gỉ (mã số HS: 27101989) theo trình bày của Công ty TNHH thương mại và đầu tư Sao Khuê nhập khẩu để bán trong nước thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường khi Công ty xuất bán các mặt hàng dầu mỡ nêu trên.Đề nghị Công ty liên hệ với cơ quan thuế địa phương nơi kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng khi xuất, bán xăng dầu để được hướng dẫn thực hiện theo quy định.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH thương mại và đầu tư Sao Khuê được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 149/TXNK-CST vương mắc việc xác định cơ quan thu thuế bảo vệ môi trường đối với nguyên liệu xăng, dầu, mỡ nhờn nhập khẩu không bán trực tiếp mà đưa vào sản xuất, chế biến ra sản phẩm xăng, dầu, mỡ nhờn sau đó mới xuất bán do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 6102/TCHQ-TXNK năm 2014 về thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 5823/TCHQ-TXNK năm 2015 về thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 1441/GSQL-GQ3 năm 2016 vướng mắc thực hiện Công văn 13635/BTC-TCHQ do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5Công văn 14542/BTC-CST năm 2016 về thuế bảo vệ môi trường đối với dung dịch HCFC dưới dạng hỗn hợp do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 2807/QĐ-BTNMT năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Công văn 11931/TCHQ-GSQL năm 2016 về phương pháp xác định hao hụt xăng dầu tạm nhập tái xuất theo quy định tại Thông tư 43/2015/TT-BCT do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 419/TXNK-CST năm 2017 về thuế bảo vệ môi trường do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 9Công văn 690/TXNK-CST năm 2017 xác định lượng hàng tính thuế bảo vệ môi trường mặt hàng than nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 10Công văn 4178/TCHQ-GSQL năm 2018 về phân bổ xăng dầu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật thuế bảo vệ môi trường 2010
- 2Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế bảo vệ môi trường
- 3Thông tư 152/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế Bảo vệ môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 149/TXNK-CST vương mắc việc xác định cơ quan thu thuế bảo vệ môi trường đối với nguyên liệu xăng, dầu, mỡ nhờn nhập khẩu không bán trực tiếp mà đưa vào sản xuất, chế biến ra sản phẩm xăng, dầu, mỡ nhờn sau đó mới xuất bán do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 6102/TCHQ-TXNK năm 2014 về thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 5823/TCHQ-TXNK năm 2015 về thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 1441/GSQL-GQ3 năm 2016 vướng mắc thực hiện Công văn 13635/BTC-TCHQ do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 8Công văn 14542/BTC-CST năm 2016 về thuế bảo vệ môi trường đối với dung dịch HCFC dưới dạng hỗn hợp do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 2807/QĐ-BTNMT năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Công văn 11931/TCHQ-GSQL năm 2016 về phương pháp xác định hao hụt xăng dầu tạm nhập tái xuất theo quy định tại Thông tư 43/2015/TT-BCT do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 419/TXNK-CST năm 2017 về thuế bảo vệ môi trường do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 12Công văn 690/TXNK-CST năm 2017 xác định lượng hàng tính thuế bảo vệ môi trường mặt hàng than nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 13Công văn 4178/TCHQ-GSQL năm 2018 về phân bổ xăng dầu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 9796/TCHQ-TXNK năm 2016 về thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 9796/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/10/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra