Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9636/BTC-NSNN | Hà Nội, ngày 19 tháng 07 năm 2017 |
Kính gửi: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện quy định Luật ngân sách nhà nước (NSNN) và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật; Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 5 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN năm 2018; Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 71/2017/TT-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2017 hướng dẫn xây dựng dự toán NSNN năm 2018 và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2018-2020. Trên cơ sở các văn bản hướng dẫn và dự kiến Khung cân đối NSNN năm 2018, kế hoạch 3 năm 2018-2020, Bộ Tài chính thông báo số kiểm tra dự toán thu, chi NSNN năm 2018 và dự kiến số thu, chi NSNN năm 2019-2020 cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (theo biểu đính kèm).
Căn cứ số kiểm tra thu, chi NSNN năm 2018 và dự kiến số thu, chi NSNN năm 2019-2020 được thông báo; quy định của pháp luật có liên quan về các khoản thu phí, lệ phí; các chế độ chính sách chi ngân sách đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định; chế độ, chính sách mới thực hiện từ năm 2018, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo số kiểm tra thu, chi NSNN năm 2018 và dự kiến số thu, chi NSNN năm 2019-2020 cho các đơn vị trực thuộc, Ủy ban nhân dân cấp dưới; đồng thời, tổng hợp báo cáo dự toán thu, chi NSNN năm 2018 và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2018-2020 của địa phương theo đúng quy định của Luật NSNN, Chỉ thị số 29/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 71/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
SỔ KIỂM TRA THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2018 VÀ DỰ KIẾN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2019-2020
TỈNH: ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Văn bản số 9636/BTC-NSNN ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính)
STT |
| NỘI DUNG | SỔ KIỂM TRA NĂM 2018 | DỰ KIẾN | GIAI ĐOẠN 2018-2020 | |
NĂM 2019 | NĂM 2020 | |||||
a |
| b | 1 | 2 | 3 | 4=1+2+3 |
I | THU NỘI ĐỊA (1) | 1.035.000 | 1.150.000 | 1.270.000 | 3.455.000 | |
II | SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH | 5.666.899 | 5.666.899 | 5.666.899 | 17.000.697 | |
III | CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (2) | 6.505.975 | 6.603.289 | 6.706.091 | 19.815.355 | |
| Trong đó: Chi thường xuyên (3) | 5.713.980 | 5.713.980 | 5.713.980 | 17.141.941 | |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Không bao gồm thu từ dầu thô, thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, thu tiền bán phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp và thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế ngân sách trung ương hưởng 100%.
(2) Mức chi cân đối ngân sách địa phương được xác định trên cơ sở dự kiến số thu nội địa nêu trên và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, trong đó phân cấp thu thuế bảo vệ môi trường đối với sản phẩm xăng, dầu tạm tính theo tỷ lệ (%) giữa sản lượng xăng dầu sản xuất, bán ra trong nước như năm 2017, số bổ sung cân đối được ổn định như năm 2017; chưa bao gồm chi đầu tư phát triển từ nguồn thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết và số bội thu, bội chi ngân sách địa phương (nếu có). Trường hợp số thu có biến động và/hoặc thay đổi tỷ lệ (%) giữa sản lượng xăng dầu sản xuất, bán ra trong nước làm thay đổi phân cấp số thu thuế bảo vệ môi trường giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, số bổ sung cân đối ngân sách và mức chi sẽ được điều chỉnh.
- Đã bao gồm chi trả nợ lãi, phí, chi phí phát sinh khác và nguồn chi trả nợ gốc các khoản vay của chính quyền địa phương (nếu có).
- Đã bao gồm 50% tăng thu ngân sách địa phương (không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết) dự toán năm trước dành để thực hiện cải cách tiền lương.
- Chưa bao gồm kinh phí tăng thêm để thực hiện tiền lương cơ sở 1.300.000đ/tháng do thời điểm này chưa xác định được nhu cầu và nguồn ngân sách địa phương đảm bảo tiền lương tăng thêm năm 2017 (kinh phí tăng thêm để thực hiện tiền lương cơ sở 1.300.000 đ/tháng sẽ được xác định khi thảo luận dự toán năm 2018 với các địa phương).
- 1Thông tư liên bộ 33-TT/LB năm 1982 về khóa sổ thu chi ngân sách cuối năm do Bộ Tài chính - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 2Công văn 12924/BTC-KBNN năm 2014 tăng cường tập trung thu ngân sách nhà nước và kiểm soát thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 3043/QĐ-BTC năm 2014 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 2577/QĐ-BTC năm 2016 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư liên bộ 33-TT/LB năm 1982 về khóa sổ thu chi ngân sách cuối năm do Bộ Tài chính - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 2Công văn 12924/BTC-KBNN năm 2014 tăng cường tập trung thu ngân sách nhà nước và kiểm soát thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 3043/QĐ-BTC năm 2014 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Quyết định 2577/QĐ-BTC năm 2016 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Chỉ thị 29/CT-TTg năm 2017 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 71/2017/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm 2018-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Công văn 9636/BTC-NSNN năm 2017 về số kiểm tra thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 và dự kiến số thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 và dự kiến số thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019-2020 do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 9636/BTC-NSNN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/07/2017
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra