- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96163/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty TNHH Kiểm toán An Việt
(Địa chỉ: Tầng 12, tòa nhà 167, phố Bùi Thị Xuân, P. Nguyễn Du, Q. Hai Bà Trưng, TP Hà Nội. MST: 0200511555)
Trả lời công văn số 18/2020/CV-ANVIET đề ngày 08/10/2020 của Công ty TNHH Kiểm toán An Việt (sau đây gọi là “Công ty”) hỏi về nghĩa vụ tài chính từ chuyển nhượng vốn góp, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân:
Tại Khoản 4 Điều 2 hướng dẫn các khoản thu nhập chịu thuế:
“4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác....”
Tại Điều 11 hướng dẫn căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
“1. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp là thu nhập tính thuế và thuế suất
a) Thu nhập tính thuế: thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ giá mua của phần vốn chuyển nhượng và các chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn...
b) Thuế suất
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20%.
c) Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực. Riêng đối với trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.
d) Cách tính thuế
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp | = | Thu nhập tính thuế | x | Thuế suất 20% |
- Căn cứ Khoản 4 Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế quy định về khai thuế đối với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng chứng khoán)
“Điều 16. Khai thuế, nộp thuế thu nhập cá nhân
...4. Khai thuế đối với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng chứng khoán).
a) Nguyên tắc khai thuế
a.1) Cá nhân cư trú chuyển nhượng vốn góp khai thuế theo từng lần chuyển nhượng không phân biệt có hay không phát sinh thu nhập.
...a.3) Doanh nghiệp làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn trong trường hợp chuyển nhượng vốn mà không có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng vốn đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng vốn có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân.
Trường hợp doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng vốn nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp thực hiện việc khai thay hồ sơ khai thuế của cá nhân. Doanh nghiệp khai thay ghi cụm từ “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của doanh nghiệp. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn phải thể hiện người nộp thuế là cá nhân chuyển nhượng vốn góp (trường hợp là chuyển nhượng vốn của cá nhân cư trú) hoặc cá nhân nhận chuyển nhượng vốn (trường hợp là chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú).
b) Hồ sơ khai thuế
Cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp khai thuế theo mẫu sau:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn mẫu số 12/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bản chụp Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp.
- Tài liệu xác định trị giá vốn góp theo sổ sách kế toán, hợp đồng mua lại phần vốn góp trong trường hợp có vốn góp do mua lại.
- Bản chụp các chứng từ chứng minh chi phí liên quan đến việc xác định thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
Cơ quan thuế lập Thông báo số thuế phải nộp mẫu số 12-1/TB-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này gửi cho cá nhân (kể cả trường hợp không phát sinh số thuế phải nộp).
c) Nơi nộp hồ sơ khai thuế
Cá nhân, doanh nghiệp khai thay nộp hồ sơ khai thuế chuyển nhượng vốn góp tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp có vốn góp chuyển nhượng.
d) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Cá nhân khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp khai thuế thu nhập cá nhân chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực.
Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì thời điểm nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là trước thời điểm làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn theo quy định của pháp luật.
đ) Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên Thông báo nộp thuế của cơ quan thuế.
- Căn cứ Phụ lục 02 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân quy định danh mục mẫu biểu đối với cá nhân kinh doanh và mẫu biểu đối với thuế thu nhập cá nhân:
“Phụ lục 02: Danh mục mẫu biểu đối với cá nhân kinh doanh và mẫu biểu đối với thuế thu nhập cá nhân
...Nhóm 04 - Cá nhân tự khai thuế đối với các loại thu nhập khác
...04/CNV-TNCN: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Áp dụng cho cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế)...”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp các thành viên của Công ty TNHH Kiểm toán An Việt (là cá nhân cư trú) chuyển nhượng vốn góp trong Công ty thì các cá nhân chuyển nhượng vốn thực hiện khai thuế TNCN theo hướng dẫn tại Khoản 4 Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC (không phân biệt có hay không phát sinh thu nhập).
Trường hợp Công ty làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn mà không có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng vốn đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì Công ty có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân.
Việc kê khai thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn góp thực hiện theo mẫu 04/CNV-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Thanh tra - kiểm tra số 8 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Kiểm toán An Việt được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 80829/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 74216/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập cá nhân với hoạt động chuyển nhượng vốn góp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 72023/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 105208/CTHN-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 98064/CT-TTHT năm 2019 về xác định tỷ giá giao dịch trên tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 13328/CT-TTHT năm 2019 về chuyển nhượng vốn góp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 80829/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 74216/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập cá nhân với hoạt động chuyển nhượng vốn góp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 72023/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 105208/CTHN-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 98064/CT-TTHT năm 2019 về xác định tỷ giá giao dịch trên tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 13328/CT-TTHT năm 2019 về chuyển nhượng vốn góp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 96163/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn góp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 96163/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/11/2020
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/11/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực