TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93844/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty TNHH Amada Việt Nam
(Địa chỉ: 469 Đường Hà Huy Tập, Thị trấn Yên Viên, Huyện Gia Lâm, TP Hà Nội - MST: 0104202240)
Trả lời công văn số 2711-AVN/2019 ngày 27/11/2019 của Công ty TNHH Amada Việt Nam (sau đây gọi là Công ty) về thuế suất GTGT của phần mềm và dịch vụ phần mềm, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
+ Tại Điều 3 quy định:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Sản phẩm phần mềm là phần mềm và tài liệu kèm theo được sản xuất và được thể hiện hay lưu trữ ở bất kỳ một dạng vật thể nào, có thể được mua bán hoặc chuyển giao cho đối tượng khác khai thác, sử dụng.
…
3. Phần mềm ứng dụng là phần mềm được phát triển và cài đặt trên một môi trường nhất định, nhằm thực hiện những công việc, những tác nghiệp cụ thể...”
+ Tại Điều 9 quy định:
“Điều 9. Hoạt động công nghiệp phần mềm
1. Hoạt động công nghiệp phần mềm là hoạt động thiết kế, sản xuất và cung cấp sản phẩm và dịch vụ phần mềm, bao gồm sản xuất phần mềm đóng gói; sản xuất phần mềm theo đơn đặt hàng; sản xuất phần mềm nhúng; hoạt động gia công phần mềm và hoạt động cung cấp, thực hiện các dịch vụ phần mềm.
2. Các loại sản phẩm phần mềm bao gồm:
a) Phần mềm hệ thống;
b) Phần mềm ứng dụng;
c) Phần mềm tiện ích;
d) Phần mềm công cụ,
đ) Các phần mềm khác.
3. Các loại dịch vụ phần mềm bao gồm:
a) Dịch vụ quản trị, bảo hành, bảo trì hoạt động của phần mềm và hệ thống thông tin;
b) Dịch vụ tư vấn, đánh giá, thẩm định chất lượng phần mềm;
c) Dịch vụ tư vấn, xây dựng dự án phần mềm;
d) Dịch vụ tư vấn định giá phần mềm;
đ) Dịch vụ chuyển giao công nghệ phần mềm;
e) Dịch vụ tích hợp hệ thống;
g) Dịch vụ bảo đảm an toàn, an ninh cho sản phẩm phần mềm, hệ thống thông tin;
h) Dịch vụ phân phối, cung ứng sản phẩm phần mềm;
i) Các dịch vụ phần mềm khác."
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định như sau:
+ Tại Khoản 21 Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT
“21. ..Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật."
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời nguyên tắc như sau:
Trường hợp Công ty cung cấp phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định tại Điểm 3 Điều 9 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 thì thuộc trường hợp không chịu thuế GTGT theo quy định tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị Công ty cung cấp hồ sơ cụ thể và liên hệ với Phòng Thanh tra kiểm tra thuế số 2 - Cục Thuế TP Hà Nội để được hướng dẫn giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Amada Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 80830/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất giá trị gia tăng đối với đề tài nghiên cứu khoa học do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 11619/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất giá trị gia tăng đối với hoạt động thuê cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 57928/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất giá trị gia tăng đối với hoạt động thuê cơ sở hạ tầng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 89340/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất giá trị gia tăng sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm khi bán vào khu chế xuất, xuất khẩu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 29742/CTHN-TTHT năm 2022 hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng đối với cung cấp dịch vụ phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 42370/CTHN-TTHT năm 2023 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cung cấp dịch vụ phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 80830/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất giá trị gia tăng đối với đề tài nghiên cứu khoa học do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 11619/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất giá trị gia tăng đối với hoạt động thuê cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 57928/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất giá trị gia tăng đối với hoạt động thuê cơ sở hạ tầng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 89340/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất giá trị gia tăng sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm khi bán vào khu chế xuất, xuất khẩu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 29742/CTHN-TTHT năm 2022 hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng đối với cung cấp dịch vụ phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 42370/CTHN-TTHT năm 2023 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cung cấp dịch vụ phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 93844/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất giá trị gia tăng của phần mềm và dịch vụ phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 93844/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/12/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết