TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8896/CT-TTHT | Tp Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Mitsui Việt Nam |
Trả lời văn bản số HCXAK/20141001 ngày 03/10/2014 của Công ty về thuế giá trị gia tăng (GTGT); Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ tài chính hướng dẫn về thuế GTGT:
+ Tại Khoản 1.b Điều 9 quy định về thuế suất thuế GTGT 0%:
“Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ. Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
…”
+ Tại Điều 11 quy định về thuế suất thuế GTGT 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.
…”
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty cung cấp dịch vụ cho các công ty tại Nhật Bản như thu thập thông tin về các nhà cung cấp tiềm năng tại Việt Nam, liên lạc và báo giá từ các nhà cung cấp, tham vấn mua hàng và đặt hàng, thương thảo với nhà cung cấp tại Việt Nam, giải quyết khiếu nại, hỗ trợ giải quyết vấn đề liên quan tới hoạt động thanh toán tiền hàng… thì các dịch vụ này được xác định là tiêu dùng tại Việt Nam, không được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%, phải áp dụng thuế suất thuế GTGT là 10%.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 8826/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với mủ cao su tổng hợp, cao su hỗn hợp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 8824/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 8710/CT-TTHT năm 2014 về Thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 10137/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 8826/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với mủ cao su tổng hợp, cao su hỗn hợp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 8824/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 8710/CT-TTHT năm 2014 về Thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 10137/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 8896/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 8896/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/10/2014
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết