- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 7193/BTC-TCT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với mủ cao su do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 83/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8826/CT-TTHT | TP.Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty TNHH SX & TM Hoa Sen Vàng |
Trả lời văn bản số 53/2014/HSV-CV ngày 29/09/2014 của Công ty về thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với cao su tổng hợp, cao su hỗn hợp; Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT;
Căn cứ Thông tư số 83/2014/TT-BTC ngày 26/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam;
Căn cứ Công văn số 7193/BTC-TCT ngày 30/05/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế GTGT đối với mủ cao su:
“...
1. Về mủ cao su sơ chế:
1.1. Mủ cao su thiên nhiên sơ chế áp dụng mức thuế suất thuế GTGT là 5% gồm những chủng loại:
- Chủng loại cao su tờ xông khói: RSS 1, RSS 2, RSS 3, RSS 4, RSS 5.
- Chủng loại cao su định chuẩn kỹ thuật (TSR: Technically Specified Rubber) còn gọi là cao su khối hoặc cao su cốm, gồm các cấp hạng sau: SVR L, SVR 3L, SVR 5, SVR 10, SVR 10CV, SVR20, SVR 20CV, SVR CV60, SVR CV50.
- Chủng loại cao su cô đặc: HA, LA, XA, HA kem hóa, LA kem hóa.
- Chủng loại khác: skim, crếp, hỗn hợp, mủ bún, mủ ly lâm, mủ latex…
1.2. Mức thuế suất thuế GTGT 5% đối với mặt hàng mủ cao su thiên nhiên sơ chế ở mục 1.1 nêu trên được áp dụng thống nhất ở khâu nhập khẩu, sản xuất hay kinh doanh thương mại (bao gồm cả trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại).
...”
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp của Công ty theo trình bày, có kinh doanh mặt hàng Cao su tổng hợp, Cao su hỗn hợp thì các sản phẩm này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất là 10%; mặt hàng mủ cao su thiên nhiên sơ chế thuộc chủng loại hỗn hợp thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất là 5%.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 6734/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng dịch vụ tư vấn xây dựng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 6563/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 6567/CT-TTHT năm 2014 thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 7646/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 8824/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 8710/CT-TTHT năm 2014 về Thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 8723/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 8700/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 9005/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 8896/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 10137/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 7193/BTC-TCT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với mủ cao su do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 83/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 6734/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng dịch vụ tư vấn xây dựng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 6563/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 6567/CT-TTHT năm 2014 thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 7646/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 8824/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 8710/CT-TTHT năm 2014 về Thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 8723/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 8700/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 9005/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 8896/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 10137/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 8826/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với mủ cao su tổng hợp, cao su hỗn hợp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 8826/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/10/2014
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực