- 1Thông tư 228/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8753/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 8 năm 2019 |
Kính gửi: Chi nhánh Cty TNHH Kukdong Logistics TP. Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Lô T2-4, P. 503, Tầng 5, Đường D1, Khu công nghệ cao Phường Tân Phú, Q.9, TP. Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0106184639-001
Trả lời văn bản số: 07072019-CV/KD ngày 09/07/2019 của Công ty về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 1, khoản 2 Điều 6 Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 7/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại doanh nghiệp quy định điều kiện, phương pháp lập dự phòng nợ phải thu khó đòi:
“1. Điều kiện: là các khoản nợ phải thu khó đòi đảm bảo các điều kiện sau:
- Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác.
Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý như một khoản tổn thất.
- Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi:
+ Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ hoặc các cam kết nợ khác.
+ Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế (các công ty, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng..) đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết.
2. Phương pháp lập dự phòng:
Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, kèm theo các chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên. Trong đó:
- Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau:
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm.
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
+ 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
- Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án hoặc đã chết... thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự phòng.
- Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp.
…”.
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về TNDN sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
…
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
…
2.19. Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng không theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài chính về trích lập dự phòng: dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp và dự phòng rủi ro nghề nghiệp của doanh nghiệp thẩm định giá, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập.
…”
Căn cứ Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp;
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty theo trình bày, năm 2016 có ký 2 hợp đồng vận chuyển với Chi nhánh Công ty CP Hưng Đạo Container tại Bình Dương (Chi nhánh Công ty Hưng Đạo); để đảm bảo cho việc thực hiện hợp đồng được ký kết giữa 2 bên, Công ty có thực hiện ký quỹ cho Chi nhánh Công ty Hưng Đạo. Tuy nhiên, sau khi Công ty thực hiện xong 2 hợp đồng vận chuyển, 2 bên cấn trừ công nợ, số tiền ký quỹ còn lại Chi nhánh Công ty Hưng Đạo vẫn không hoàn trả lại cho Công ty thì khoản phải thu này nếu đáp ứng điều kiện tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 228/2009/TT-BTC, Công ty được trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi và được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN theo quy định; mức trích lập dự phòng thực hiện theo Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 228/2009/TT-BTC.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1847/CT-TTHT năm 2016 về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 8017/CT-TTHT năm 2016 về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 10123/CT-TTHT năm 2017 về trích lập dự phòng khoản nợ phải thu khó đòi do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 97637/CT-TTHT năm 2019 về trích lập dự phòng và xử lý nợ phải thu khó đòi do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 3660/CT-TTHT năm 2020 về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 41477/CTHN-TTHT năm 2023 trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 228/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 1847/CT-TTHT năm 2016 về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 8017/CT-TTHT năm 2016 về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 10123/CT-TTHT năm 2017 về trích lập dự phòng khoản nợ phải thu khó đòi do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 97637/CT-TTHT năm 2019 về trích lập dự phòng và xử lý nợ phải thu khó đòi do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 3660/CT-TTHT năm 2020 về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 41477/CTHN-TTHT năm 2023 trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 8753/CT-TTHT năm 2019 về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 8753/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/08/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Nam Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết