Hệ thống pháp luật

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 8563/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2018

 

Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);

Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;

Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 1072/BTC-QLG ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 12218/BTC-QLG ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Bộ Tài chính về thuế nhập khẩu bình quân trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ các Công văn của Bộ Tài chính số 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở xăng RON95, số 367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 về tính giá cơ sở xăng RON95, số 404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở mặt hàng xăng RON95;

Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KTTH ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về công bố giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Thông báo số 489/TB-BCĐĐHG ngày 27 tháng 7 năm 2018 của Ban Chỉ đạo điều hành giá thông báo Kết luận của Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ - Trưởng Ban Chỉ đạo điều hành giá tại cuộc họp Ban Chỉ đạo điều hành giá ngày 10 tháng 7 năm 2018;

Căn cứ Công văn số 1209/BTC-QLG ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 07 tháng 10 năm 2018 đến hết ngày 21 tháng 10 năm 2018 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT;

Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền kề ngày[1] 06/10/2018 (đồng/lít, kg)

Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít, kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề

(đồng/lít, kg)

(%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng E5 RON92

22.469

21.895

-574

-2,55

2. Xăng RON95-III

23.385

22.803

-582

-2,49

3. Dầu điêzen 0.05S

19.341

19.245

-96

-0,50

4. Dầu hỏa

17.716

17.808

+92

+0,52

5. Dầu Madút 180CST 3.5S

16.024

16.347

+323

+2,01

Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:

1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu ở mức 0 đồng/lít xăng E5 RON92; ở mức 300 đồng/lít xăng RON95, dầu điêzen, dầu hỏa; ở mức 300 đồng/kg dầu madút.

1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu

- Xăng E5 RON92: 1.213 đồng/lít;

- Xăng RON95: 600 đồng/lít;

- Dầu điêzen: 634 đồng/lít;

- Dầu hỏa: 722 đồng/lít

- Dầu madút: 653 đồng/kg.

2. Giá bán xăng dầu

Sau khi thực hiện việc trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:

- Xăng E5 RON92: không cao hơn 20.682 đồng/lít;

- Xăng RON95-III: không cao hơn 22.203 đồng/lít;

- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.611 đồng/lít;

- Dầu hỏa: không cao hơn 17.086 đồng/lít;

- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 15.694 đồng/kg.

3. Thời gian thực hiện

- Trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 22 tháng 10 năm 2018.

- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 15 giờ 00 ngày 22 tháng 10 năm 2018 đối với các mặt hàng xăng dầu.

- Kể từ 15 giờ 00 ngày 22 tháng 10 năm 2018, là thời điểm Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT.

Bộ Công Thương thông báo các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Thương nhân phân phối xăng dầu (để thực hiện);
- Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC




Nguyễn Lộc An

 

Giá thành phẩm xăng dầu thế giới 15 ngày*
(07/10/2018 - 21/10/2018)

TT

Ngày

X92**

X95

Dầu hỏa

DO 0,05

FO 3,5S

VCB mua CK

VCB bán

1

7/10/18

 

 

 

 

 

 

 

2

8/10/18

89.800

92.250

96.290

97.030

502.560

23,310

23,390

3

9/10/18

91.100

93.520

97.920

98.820

517.520

23,310

23,395

4

10/10/18

91.230

93.400

98.140

99.020

514.040

23,310

23,385

5

11/10/18

88.270

90.440

96.160

96.980

497.230

23,310

23,385

6

12/10/18

87.650

90.030

95.280

96.140

496.540

23,310

23,385

7

13/10/18

 

 

 

 

 

 

 

8

14/10/18

 

 

 

 

 

 

 

9

15/10/18

86.390

88.770

94.850

95.590

501.250

23,305

23,375

10

16/10/18

85.100

87.480

94.220

94.480

495.690

23,305

23,375

11

17/10/18

85.920

87.890

95.550

95.990

504.520

23,305

23,385

12

18/10/18

82.810

84.720

94.330

94.570

497.660

23,305

23,385

13

19/10/18

82.930

84.760

93.960

94.070

498.590

23,305

23,390

14

20/10/18

 

 

 

 

 

 

 

15

21/10/18

 

 

 

 

 

 

 

 

Bquân

87.120

89.326

95.670

96.269

502.560

23,308

23,385

* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hằng ngày (MOP’s: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt’s (Platt Singapore).

** Xăng RON92 là xăng nền để pha chế xăng E5 RON92.



[1],2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu theo quy định là 0 đồng/lít xăng E5, 300 đồng/lít xăng RON95, 300 đồng/lít điêzen, 300 đồng/lít dầu hỏa, 300 đồng/kg dầu madút.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 8563/BCT-TTTN năm 2018 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành

  • Số hiệu: 8563/BCT-TTTN
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 22/10/2018
  • Nơi ban hành: Bộ Công thương
  • Người ký: Nguyễn Lộc An
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/10/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản