- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8025/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 08 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH May XK Hùng Vỹ
Địa chỉ: 31/34 Ung Văn Khiêm, P.25, Q.Bình Thạnh
Mã số thuế: 0307417989
Trả lời văn thư số 2807/2016/CVT-HV ngày 28/07/2016 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 /12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:
“Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác.
…
Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận tiền của tổ chức, cá nhân để thực hiện dịch vụ cho tổ chức, cá nhân như sửa chữa, bảo hành, khuyến mại, quảng cáo thì phải kê khai, nộp thuế theo quy định.
…”
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC):
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty là chủ sở hữu 100% vốn Công ty TNHH một thành viên may xuất nhập khẩu Mỹ Tho (Công ty A) có chi hỗ trợ Công ty A, nếu khoản chi hỗ trợ này không liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và không bị ràng buộc bởi bất cứ một điều khoản cung cấp, dịch vụ kinh doanh nào giữa hai bên thì không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN của Công ty. Khi chi tiền hỗ trợ, Công ty lập chứng từ chi, không phải lập hóa đơn GTGT.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 8326/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 8386/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với chi nhánh trực thuộc do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 8389/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế hướng dẫn lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 52994/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động bán tài sản bảo đảm tiền vay do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 8677/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 8326/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 8386/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với chi nhánh trực thuộc do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 8389/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế hướng dẫn lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 52994/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động bán tài sản bảo đảm tiền vay do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 8677/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 8025/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 8025/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/08/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực